Chào mừng các em đến với chuyên mục ôn tập Trắc nghiệm Giáo dục Quốc phòng 11 Cánh diều trên Toploigiai. Đây là bài kiểm tra trắc nghiệm cho Bài 1 theo chương trình Kết nối tri thức nhằm giúp các em nắm vững các kiến thức cơ bản về quốc phòng và an ninh.
Bài trắc nghiệm được thiết kế với nhiều câu hỏi đa dạng, từ lý thuyết đến ứng dụng thực tiễn, giúp các em kiểm tra và củng cố lại kiến thức của mình một cách hiệu quả. Đừng quên xem lại các đáp án và giải thích chi tiết sau mỗi câu hỏi để hiểu sâu hơn và ghi nhớ lâu hơn.
Chúc các em học tập tốt và đạt điểm cao!
Câu 1. Trong bảo vệ biên giới quốc gia của Việt Nam, pháp luật Việt Nam không nghiêm cấm thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Làm sai lệch, chệch hướng đi của đường biên giới quốc gia.
B. Vận chuyển qua biên giới quốc gia các văn hoá phẩm độc hại.
C. Bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên và lợi ích quốc gia.
D. Xâm canh, xâm cư; phá hoại công trình ở khu vực biên giới.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên và lợi ích quốc gia là nghĩa vụ và trách nhiệm của mọi người dân Việt Nam.
Câu 2. Một trong những quan điểm chỉ đạo của Đảng về Chiến lược bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa trong tình hình mới là:
A. coi ngoại lực là nhân tố quyết định mọi thắng lợi, thành công.
B. kiên định mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
C. chỉ chú trọng xây dựng sức mạnh của đất nước về văn hóa - xã hội.
D. kết hợp chặt chẽ hai nhiệm vụ chiến lược: kháng chiến và kiến quốc.
Giải thích: Một trong những quan điểm chỉ đạo của Đảng về Chiến lược bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa trong tình hình mới là kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. Đây là tư tưởng nhất quán, quan điểm xuyên suốt của Đảng ta trong mọi giai đoạn cách mạng, cả trước đây, hiện nay và mai sau. Không những thế, đó còn là nguyên tắc bất di bất dịch đối với dân tộc Việt Nam. Trong lịch sử hàng nghìn năm dựng nước và giữ nước, dân tộc ta đã phải đổ biết bao xương máu chống kẻ thù xâm lược có tiềm lực vượt trội để giành và giữ vững quyền độc lập dân tộc. Kế thừa truyền thống hào hùng đó, dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân ta đã liên tục đấu tranh đầy hy sinh, gian khổ để giành độc lập cho Tổ quốc, tự do, hạnh phúc cho nhân dân, đưa cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội.
Nguồn: Tạp chí Quốc phòng toàn dân
Câu 3. Những ai tôn trọng độc lập, chủ quyền, thiết lập và mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác bình đẳng, cùng có lợi với Việt Nam đều là
A. đối tác.
B. đối tượng.
C. kẻ thù.
D. đối thủ.
Giải thích: Nguyên tắc xác định “đối tác”, “đối tượng” được nêu rõ: “Những ai chủ trương tôn trọng độc lập chủ quyền, thiết lập và mở rộng quan hệ hữu nghị và hợp tác bình đẳng, cùng có lợi với Việt Nam đều là đối tác của chúng ta. Bất kể thế lực nào có âm mưu và hành động chống phá mục tiêu của nước ta trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa đều là đối tượng đấu tranh. Mặt khác, trong tình hình diễn biến mau lẹ và phức tạp hiện nay, cần có cách nhìn biện chứng: trong mỗi đối tượng vẫn có thể có mặt cần tranh thủ, hợp tác; trong một số đối tác, có thể có mặt khác biệt, mâu thuẫn với lợi ích của ta”
Nguồn: Tạp chí Cộng sản
Câu 4. Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982 bao gồm
A. 320 điều và 9 phụ lục.
B. 7 chương với 55 điều.
C. 9 chương với 62 điều.
D. 36 điều và 8 phụ lục.
Giải thích: UNCLOS 1982 bao gồm 17 phần với 320 điều khoản, 9 phụ lục, 4 nghị quyết kèm theo, chứa đựng 1.000 quy phạm pháp luật quốc tế. Đây là một văn kiện pháp lý quốc tế tổng hợp, toàn diện, bao hàm tất cả những nội dung quan trọng nhất trong luật pháp và thực tiễn quốc tế về biển và đại dương thế giới.
Nguồn: Báo điện tử Đảng cộng sản Việt Nam
Câu 5. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng mục tiêu của Đảng về Chiến lược bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa trong tình hình mới?
A. Kết hợp chặt chẽ hai nhiệm vụ: xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
B. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
C. Giữ vững môi trường hòa bình, ổn định chính trị, an ninh quốc gia, an ninh con người.
D. Bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân, chế độ xã hội chủ nghĩa, văn hóa, lợi ích quốc gia.
Câu 6. Biên giới quốc gia trên biển được hoạch định và đánh dấu bằng
A. hệ tọa độ trên đất liền.
B. các tọa độ trên hải đồ.
C. hệ thống mốc quốc giới.
D. một mốc quốc giới duy nhất.
Câu 7. “Mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên đất liền và biên giới quốc gia trên biển lên vùng trời” - đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Biên giới quốc gia trên biển.
B. Biên giới quốc gia trên không.
C. Biên giới quốc gia trên đất liền.
D. Biên giới quốc gia trong lòng đất.
Câu 8. Vùng nước tiếp giáp với bờ biển, ở phía trong đường cơ sở được gọi là
A. nội thủy.
B. lãnh hải.
C. vùng tiếp giáp lãnh hải.
D. thềm lục địa.
Câu 9. Ngày 03 tháng 3 hằng năm là ngày truyền thống của lực lượng nào sau đây?
A. Bộ đội Biên phòng Việt Nam.
B. Quân đội nhân dân Việt Nam.
C. Công an nhân dân Việt Nam.
D. Hải quân nhân dân Việt Nam.
Khoản 1 Điều 23 Luật Biên phòng quy định: Ngày 03 tháng 3 hằng năm là ngày truyền thống của Bộ đội Biên phòng, Ngày biên phòng toàn dân.
Câu 10. Việt Nam có đường biên giới chung trên đất liền với những quốc gia nào?
A. Lào, Thái Lan, Philíppin.
B. Mianma, Malaixia, Inđônêxia.
C. Lào, Campuchia, Thái Lan.
D. Trung Quốc, Lào, Campuchia.
Việt Nam có đường biên giới chung trên đất liền với 3 quốc gia là: Trung Quốc, Lào, Campuchia.
Câu 11. Theo quy định trong Luật Biển Việt Nam năm 2012, vùng biển Việt Nam gồm bao nhiêu bộ phận?
A. 3 bộ phận.
B. 4 bộ phận.
C. 5 bộ phận.
D. 6 bộ phận.
Câu 12. Vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, có chiều rộng 12 hải lí tính từ ranh giới ngoài của lãnh hải, được gọi là
A. nội thủy.
B. vùng tiếp giáp lãnh hải.
C. vùng đặc quyền kinh tế.
D. thềm lục địa.
Câu 13. Vùng đáy biển và lòng đất dưới đáy biển, tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, trên toàn bộ phần kéo dài tự nhiên của lãnh thổ đất liền, các đảo và quần đảo của Việt Nam cho đến mép ngoài của rìa lục địa, được gọi là
A. nội thủy.
B. vùng tiếp giáp lãnh hải.
C. vùng đặc quyền kinh tế.
D. thềm lục địa.
Câu 14. “Vùng đất tự nhiên có nước bao bọc, khi thuỷ triều lên vùng đất này vẫn ở trên mặt nước” - đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Đảo.
B. Quần đảo.
C. Nội thủy.
D. Lãnh hải.
Câu 15. Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là một nước độc lập, có chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bao gồm:
A. đất liền và hải đảo.
B. vùng biển và vùng trời.
C. vùng đất, vùng trời và hải đảo.
D. đất liền, hải đảo, vùng biển và vùng trời.