logo

Trắc nghiệm GDQP 10 Bài 2: Kĩ thuật cấp cứu và chuyển thương - Cánh diều

Tuyển tập câu hỏi Trắc nghiệm GDQP 10 Bài 2: Kĩ thuật cấp cứu và chuyển thương (có đáp án) Chủ đề 3 bộ sách Cánh diều hay nhất. Luyện tập trả lời câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 giúp nắm vững nội dung bài tốt hơn.

Bài 2: Kĩ thuật cấp cứu và chuyển thương - GDQP 10 Cánh diều

Câu 1: Nội dung nào sau đây không phải là tổn thương do gãy xương?

A. Xương bị gãy rạn, gãy rời thành 2 hay nhiều mảnh

B. Mất tri giác, cảm giác và vận động, hệ bài tiết ngừng hoạt động

C. Da, cơ bị giập nát nhiều, có thể tổn thương mạc máu và dây thần kinh

D. Rất dễ gây choáng do đau đớn, mất máu và nhiễm trùng do ô nhiễm

Câu 2: Tình trạng chảy máu động mạch không có đặc điểm nào dưới đây?

A. Máu màu đỏ tươi.

B. Máu chảy vọt thành tia hoặc trào qua miệng vết thương.

C. Lượng máu ít hoặc rất ít, có thể tự cầm sau ít phút.

D. Lượng máu nhiều/ rất nhiều tùy theo động mạch bị tổn thương.

Trắc nghiệm GDQP 10 Bài 2: Kĩ thuật cấp cứu và chuyển thương - Cánh diều

Câu 3: Nội dung nào sau đây không phải là mục đích của cố định tạm thời xương gãy?

A. Làm giảm đau đớn, cầm máu tại vết thương

B. Làm cho nạn nhân có thể vận động lại bình thường

C. Giữ cho đầu xương tương đối yên tĩnh

D. Phòng ngừa các biến chứng: choáng, tổn thương thứ phát, nhiễm khuẩn

Câu 4: Nội dung nào sau đây không phải là biện pháp xử trí cầm máu vết thương tạm thời?

A. Ấn động mạch.

B. Gấp chi tối đa.

C. Garô

D. Buộc mạch máu.

Câu 5: Nẹp cẳng tay gồm 2 nẹp

A. 30 cm và 35 cm

B. 20 cm và 35 cm

C. 25 cm và 30 cm

D. 30 cm và 30 cm

Câu 6: Khi bị chảy máu nhiều ở bàn tay và cẳng tay cần nhanh chóng thực hiện kĩ thuật nào dưới đây?

A. Gấp cánh tay vào thân người.

B. Ấn động mạch ở hõm xương đòn.

C. Gấp cẳng tay vào cánh tay.

D. Ấn động mạch cảnh.

Câu 7: Nẹp cẳng chân gồm 2 nẹp

A. 40 cm và 40 cm

B. 40 cm và 50 cm

C. 50 cm và 50 cm

D. 60 cm và 60 cm

Câu 8: Kĩ thuật gấp chi tối đa không thực hiện được trong trường hợp nào dưới đây? 

A. Nạn nhân bị gãy xương kèm theo chảy máu.

B. Chảy máu nhiều ở cẳng tay và cánh tay.

C. Chảy máu do tổn thương động mạch cánh tay.

D. Nạn nhân bị chảy máu bàn tay và cẳng tay.

Câu 9: Nẹp đùi gồm 3 nẹp

A. 100 cm, 80 cm và 60 cm

B. 120 cm, 110 cm và 100 cm

C. 120 cm, 100 cm và 80 cm

D. 140 cm, 120 cm và 100 cm

Câu 10: Nội dung nào sau đây không phải là tổn thương do gãy xương?

A. Xương bị gãy rạn, gãy rời thành 2 hay nhiều mảnh.

B. Mất tri giác, cảm giác và vận động, hệ bài tiết ngừng hoạt động.

C. Da, cơ bị giập nát nhiều, có thể tổn thương mạc máu và dây thần kinh.

D. Rất dễ gây choáng do đau đớn, mất máu và nhiễm trùng do ô nhiễm.

Câu 11: Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân gây ngạt thở?

A. Do ngạt nước (đuối nước)

B. Bị vùi lấp do sập hầm, đổ nhà…

C. Do ăn phải các chất độc

D. Do hít phải chất độc

Câu 12: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên tắc cố định tạm thời xương gãy?

A. Nẹp cố định phải cố định được cả khớp trên và khớp dưới ổ gãy.

B. Phải đặt nẹp cứng sát vào chi, phải đệm, lót bằng bông mỡ, gạc.

C. Không co kéo, nắn chỉnh ổ gãy tránh tai biến nguy hiểm cho nạn nhân.

D. Băng cố định nẹp vào chi phải tương đối chắc, không nẹp xộc xệch.

Câu 13: Ép tim ngoài lồng ngực cho nạn nhân tim đã ngừng đập, với nhịp độ bao nhiêu?

A. 30 – 40 lần/phút

B. 40 – 50 lần/phút

C. 50 – 60 lần/phút

D. 60 – 70 lần/phút

Câu 14: Khi có hai người làm, kỹ thuật thổi ngạt và ép tim ngoài lồng ngực cho nạn nhân bị ngất như thế nào?

A. Thổi ngạt 1 lần, ép tim 5 lần

B. Thổi ngạt 2 lần, ép tim 5 lần

C. Thổi ngạt 1 lần, ép tim 10 lần

D. Thổi ngạt 2 lần, ép tim 15 lần

Câu 15: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên tắc khi thực hiện kĩ thuật Ga-rô?

A. Đặt Ga-rô ngay sát phía trên vết thương và để lộ ra ngoài để dễ nhận ra.

B. Nhanh chóng chuyển nạn nhân về các cơ sở khám chữa bệnh gần nhất.

C. Có phiếu ghi rõ các thông tin của nạn nhân và người thực hiện Ga-rô.

D. Trong quá trình di chuyển nạn nhân, cứ 3 giờ phải thay Ga-ro một lần.

Câu 16: Khi chỉ có một người làm, kỹ thuật thổi ngạt và ép tim ngoài lồng ngực cho nạn nhân bị ngất như thế nào?

A. Thổi ngạt 1 lần, ép tim 5 lần

B. Thổi ngạt 2 lần, ép tim 15 lần

C. Thổi ngạt 2 lần, ép tim 10 lần

D. Thổi ngạt 3 lần, ép tim 15 lần

Câu 17: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng mục đích cầm máu tạm thời?

A. Hạn chế đến mức thấp nhất sự mất máu.

B. Góp phần cứu sống tính mạng người bị nạn.

C. Nạn nhân tránh gặp phải các tai biến nguy hiểm.

D. Nhanh chóng cầm máu giúp nạn nhân hết đau đớn.

Câu 18: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên tắc khi cầm máu tạm thời?

A. Khẩn trương, nhanh chóng làm ngừng chảy máu.

B. Xử trí đúng chỉ định theo tính chất của vết thương.

C. Tiến hành cầm máu đúng quy trình kĩ thuật.

D. Xử lí từng bước, chậm rãi, cẩn thận để đảm bảo an toàn.

Câu 19: Hiện tượng chảy máu mao mạch có đặc điểm nào dưới đây?

A. Máu đỏ thẫm, thấm ra tại chỗ bị thương, lượng máu ít, có thể tự cầm sau ít phút.

B. Máu đỏ thẫm, chảy ri rỉ tại chỗ bị thương, lượng máu vừa phải, không nguy hiểm.

C. Máu đỏ tươi, chảy vọt thành tia hoặc trào qua miệng vết thương, lượng máu nhiều.

D. Máu đỏ thẫm, chả vọt thành tia nhưng không nguy hiểm, có thể tự cầm sau ít phút.

Câu 20: Bước đầu tiên khi tiến hành đặt ga rô là gì?

A. Ấn động mạch phía trên vết thương

B. Lót gạc chỗ định đặt ga rô

C. Băng vết thương và làm các thủ tục hành chính

D. Đặt ga rô rồi từ từ xoắn đến khi không thấy máu chảy ở vết thương

Câu 21: Hiện tượng chảy máu tĩnh mạch vừa và nhỏ có đặc điểm nào dưới đây?

A. Máu đỏ thẫm, thấm ra tại chỗ bị thương, lượng máu ít, có thể tự cầm sau ít phút.

B. Máu đỏ thẫm, chảy ri rỉ tại chỗ bị thương, lượng máu vừa phải, không nguy hiểm.

C. Máu đỏ tươi, chảy vọt thành tia hoặc trào qua miệng vết thương, lượng máu nhiều.

D. Máu đỏ thẫm, chả vọt thành tia nhưng không nguy hiểm, có thể tự cầm sau ít phút.

Câu 22: Nẹp cánh tay gồm 2 nẹp

A. 30 cm và 35 cm

B. 20 cm và 35 cm

C. 25 cm và 30 cm

D. 30 cm và 30 cm

Câu 23: Hiện tượng chảy máu động mạch có đặc điểm nào dưới đây?

A. Máu đỏ thẫm, thấm ra tại chỗ bị thương, lượng máu ít, có thể tự cầm sau ít phút.

B. Máu đỏ thẫm, chảy ri rỉ tại chỗ bị thương, lượng máu vừa phải, không nguy hiểm.

C. Máu đỏ tươi, chảy vọt thành tia hoặc trào qua miệng vết thương, lượng máu nhiều.

D. Máu đỏ thẫm, chả vọt thành tia nhưng không nguy hiểm, có thể tự cầm sau ít phút.

Câu 24: Đối với gãy xương cẳng chân cần cố định chi gãy vào nẹp ở mấy vị trí?

A. 2 vị trí

B. 3 vị trí

C. 4 vị trí

D. 5 vị trí

Câu 25: Khi chảy máu nhiều ở cẳng tay, cánh tay cần thực hiện kĩ thuật ấn động mạch ở vị trí nào?

A. Cổ tay.

B. Mặt trong cánh tay.

C. Nách.

D. Dưới đòn ở hõm xương đòn.

Câu 26: Nguyên tắc cố định tạm thời xương gãy không có nội dung nào dưới đây?

A. Nẹp cố định phải cố định được cả khớp trên và khớp dưới ổ gãy

B. Không đặt nẹp cứng sát vào chi, phải đệm lót bằng bông mỡ, gạc

C. Phải có phiếu cố định tạm thời xương gãy, có ký hiệu ưu tiên vận chuyển

D. Không co kéo nắn chỉnh ổ gãy, băng cố định nẹp vào chi phải chắc chắn

Câu 27: Khi chảy máu nhiều ở bàn tay cần thực hiện kĩ thuật ấn động mạch ở vị trí nào?

A. Cổ tay.

B. Mặt trong cánh tay.

C. Nách.

D. Dưới đòn ở hõm xương đòn.

Câu 28: Đối với gãy xương đùi cần cố định chi gãy vào nẹp ở mấy vị trí?

A. 2 vị trí

B. 3 vị trí

C. 4 vị trí

D. 5 vị trí

Câu 29: Khi chảy máu nhiều ở hố nách cần thực hiện kĩ thuật ấn động mạch ở vị trí nào?

A. Cổ tay.

B. Mặt trong cánh tay.

C. Nách.

D. Dưới đòn ở hõm xương đòn.

Câu 30: Kĩ thuật gấp chi tối đa không thực hiện được trong trường hợp nào dưới đây? 

A. Nạn nhân bị gãy xương kèm theo chảy máu.

B. Chảy máu nhiều ở cẳng tay và cánh tay.

C. Chảy máu do tổn thương động mạch cánh tay.

D. Nạn nhân bị chảy máu bàn tay và cẳng tay.

>>> Xem trọn bộ: Trắc nghiệm GDQP 10 có đáp án Cánh diều

icon-date
Xuất bản : 26/07/2022 - Cập nhật : 08/09/2022