logo

Trắc nghiệm GDCD 11 học kì 1 có đáp án (Phần 2)

Câu 1: Yếu tố nào không phải là yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất?

A. Sức lao động.

B. Đối tượng lao động.

C. Tư liệu lao động.

D. Lao động.

Đáp án: 

Mọi quá trình sản xuất đều là sự kết hợp của ba yếu tố cơ bản: sức lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động. Còn lao động là sự tiêu dùng sức lao động trong hiện thực

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2: Toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào quá trình sản xuất là nội dung của khái niệm

A. Lao động

B. Sức lao động.

C. Đối tượng lao động.

D. Tư liệu lao động.

Đáp án: 

Sức lao động là toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào quá trình sản xuất.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Hoạt động có mục đích, có ý thức của con người làm biến đổi những yếu tố của tự nhiên cho phù hợp với nhu cầu của con người là nội dung của khái niệm

A. Lao động.

B. Sức lao động.

C. Vận động.

D. Sản xuất vật chất.

Đáp án: 

Lao động là hoạt động có mục đích, có ý thức của con người làm biến đổi những yếu tố của tự nhiên cho phù hợp với nhu cầu của con người.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4: Yếu tố nào dưới đây được coi là hàng hóa?

A. Dịch vụ giao hàng tại nhà.

B. Ánh sáng mặt trời tự nhiên.

C. Rau nhà trồng để nấu ăn.

D. Cây xanh trong công viên.

Đáp án: 

Dịch vụ giao hàng tại nhà được thực hiện bởi sức lao động của người giao hàng, giúp người mua có thể mua được hàng mà không cần đến tận nơi, và người giao hàng sẽ được trả công cho hoạt động dịch vụ của mình.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Yếu tố nào dưới đây không được coi là hàng hóa?

A. Dịch vụ cắt tóc.

B. Đồ ăn bán ngoài chợ.

C. Dịch vụ giao hàng tại nhà.

D. Rau nhà trồng để ăn.

Đáp án: 

Rau nhà trồng để ăn, do sức lao động của con người tạo ra, thỏa mãn nhu cầu cho gia đình nhưng không thông qua trao đổi mua bán nên không được coi lalf hàng hóa.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6: Hàng hóa gồm mấy thuộc tính cơ bản?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án: 

Hàng hóa gồm có hai thuộc tính: giá trị sử dụng và giá trị của hàng hóa.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Trong lưu thông: việc trao đổi hàng hóa phải dựa theo nguyên tắc

A. Tôn trọng lẫn nhau.

B. Bình đẳng, đôi bên cùng có lợi.

C. Ngang giá.

D. Phù hợp nhu cầu của nhau.

Đáp án:

Trong lưu thông: việc trao đổi hàng hóa phải dựa theo nguyên tắc ngang giá.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8: Trên thị trường, bao giờ giá cả hàng hóa cũng vận động xoay quanh trục

A. Giá trị lao động cá biệt.

B. Giá trị của hàng hóa.

C. Nhu cầu của người tiêu dùng.

D. Giá trị sử dụng của hàng hóa.

Đáp án:

Trên thị trường, bao giờ giá cả hàng hóa cũng vận động xoay quanh trục giá trị hàng hóa hay xoay quanh trục thời gian lao động xã hội cần thiết.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9: Đối với tổng hàng hóa trên toàn xã hội, quy luật giá trị yêu cầu: tổng giá cả hàng hóa sau khi bán phải như thế nào so với tổng giá trị hàng hóa được tạo ra trong quá trình sản xuất?

A. Lớn hơn.

B. Nhỏ hơn.

C. Bằng nhau.

D. Không liên quan.

Đáp án:

Đối với tổng hàng hóa trên toàn xã hội, quy luật giá trị yêu cầu: tổng giá cả hàng hóa sau khi bán phải bằng tổng giá trị hàng hóa được tạo ra trong quá trình sản xuất

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10: Nguyên nhân của cạnh tranh là

A. Những nhà sản xuất có bất đồng quan điểm.

B. Các chủ thể kinh tế độc lập và điều kiện và lợi ích khác nhau.

C. Các chủ thể kinh tế sản xuất các mặt hàng khác nhau.

D. Những nhà sản xuất muốn thi đua với nhau giành các giải thưởng.

Đáp án:

Cạnh tranh diễn ra do sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản xuất, kinh doanh, có điều kiện sản xuất và lợi ích khác nhau.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11: Cạnh tranh ra đời khi

A. Con người biết sản xuất.

B. Sản xuất và lưu thông hàng hóa xuất hiện.

C. Thực hiện chế độ bao cấp.

D. Xuất hiện loài người.

Đáp án:

Cạnh tranh ra đời cùng quá trình sản xuất và lưu thông hàng hóa.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12: Mục đích cuối cùng của cạnh tranh là giành nhiều

A. Hợp đồng.

B. Ưu thế về khoa học và công nghệ.

C. Ưu thế về chất lượng.

D. Lợi nhuận.

Đáp án: 

Mục đích cuối cùng là giành lợi nhuận về mình nhiều hơn người khác

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Quan hệ cung - cầu là mối quan hệ tác động lẫn nhau giữa người bán với người mua hay giữa những người sản xuất với những người tiêu dùng diễn ra trên thị trường để xác định

A. giá cả và số lượng hàng hóa dịch vụ.

B. khả năng sản xuất của thị trường.

C. nhu cầu của thị trường.

D. giá cả và nhu cầu xác định.

Đáp án:

Quan hệ cung - cầu là mối quan hệ tác động lẫn nhau giữa người bán với người mua hay giữa những người sản xuất với những người tiêu dùng diễn ra trên thị trường để xác định giá cả và số lượng hàng hóa dịch vụ

Đáp án cần chọn là: A

Câu 14: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi cầu tăng thì người sản xuất có xu hướng

A. Thu hẹp sản xuất.

B. Mở rộng sản xuất.

C. Giữ nguyên sản xuất.

D. Ngừng sản xuất.

Đáp án:

Khi cầu tăng, người sản xuất có xu hướng mở rộng sản xuất để đáp ứng nhu cầu của thị trường, từ đó cung có xu hướng tăng lên.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi cầu giảm, cung có xu hướng

A. Tăng.

B. Giảm.

C. Giữ nguyên.

D. Bằng cầu.

Đáp án:

Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi cầu giảm sản xuất sẽ bị thu hẹp khiến cung có xu hướng giảm.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 16: Khái niệm công nghiệp hóa xuất hiện cùng cuộc cách mạng kĩ thuật lần thứ nhất gắn với quá trình chuyển từ lao động thủ công lên

A. Lao động cơ khí.

B. Lao động tay chân.

C. Lao động trí óc.

D. Lao động tự động hóa.

Đáp án:

Cuộc cách mạng kĩ thuật lần thứ nhất gắn với quá trình chuyển từ lao động thủ công lên lao động cơ khí, từ đó xuất hiện khái niệm công nghiệp hóa.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 17: Khái niệm hiện đại hóa xuất hiện cùng cuộc cách mạng kĩ thuật lần thứ hai gắn với quá trình chuyền từ lao động cơ khí lên lao động dựa trên công cụ

A. Hiện đại hóa.

B. Công nghiệp hóa.

C. Cơ khí hóa.

D. Tự động hóa.

Đáp án:

Cuộc cách mạng kĩ thuật lần thứ hai gắn với quá trình chuyển từ lao động cơ khí lên lao động dựa trên công cụ tự động hóa, sử dụng rộng rãi người máy và những công nghệ hiện đại khác.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 18: Để rút ngắn khoảng cách tụt hậu về kinh tế, kỹ thuật - công nghệ giữa nước ta với các nước trong khu vực và thế giới, điều cần thiết là phải thực hiện quá trình

A. Công nghiệp hóa.

B. Hiện đại hóa.

C. Công nghiệp hóa gắn liền với hiện đại hóa.

D. Công nghiệp hóa tách rời hiện đại hóa.

Đáp án:

Đất nước ta vẫn đang tồn tại nhiều yếu kém, là nguyên nhân hạn chết chất lượng tăng trưởng, cạnh tranh và hội nhập quốc tế, vì vậy cần đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa để nhanh chóng rút ngắn khoảng cách tụt hậu về kinh tế, kĩ thuật – công nghệ giữa nước ta với các nước trong khu vực và thế giới.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 19: Người ta căn cứ vào yếu tố nào để xác định các thành phần kinh tế?

A. Nguồn vốn đầu tư.

B. Quy mô sản xuất.

C. Sở hữu tư liệu sản xuất.

D. Trình độ sản xuất.

Đáp án:

Thành phần kinh tế là kiểu quan hệ kinh tế dựa trên một hình thức sở hữu nhất định về tư liệu sản xuất.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 20: Tại sao việc tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần ở nước ta là tất yếu khách quan?

A. Do tồn tại nhiều hình thức sở hữu tư liệu sản xuất khác nhau.

B. Do nước ta có đông dân số.

C. Do nước ta tồn tại nền kinh tế nông nghiệp là chủ đạo.

D. Do các vùng kinh tế có sự phát triển không đồng đều.

Đáp án:

Nước ta đi lên xây dựng CNXH với lực lượng sản xuất thấp, nhiều trình độ khác nhau nên có nhiều hình thức sở hữu khác nhau, tạo thành các thành phần kinh tế khác nhau.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 21: Ở nước ta tồn tại mấy thành phần kinh tế?

A. 4

B. 5

C. 6

D. 7

Đáp án:

Ở nước ta tồn tại 5 thành phần kinh tế: Kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, kinh tế tư bản nhà nước và kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 22: Đảng và nhân dân ta đã lựa chọn con đường đi lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN không phải vì

A. Mang lại độc lập thực sự cho đất nước.

B. Xóa bỏ mọi áp bức, bóc lột cho nhân dân.

C. Tạo điều kiện cho nhân dân có điều kiện phát triển toàn diện.

D. Mang lại tự do, dân chủ cho tầng lớp thống trị.

Đáp án:

Đảng và nhân dân ta lựa chọn đi lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN vì:

+ Chỉ có đi lên CNXH thì đất nước mới thực sự độc lập.

+ Đi lên CNXH mới xóa bỏ được áp bức, bóc lột.

+ Đi lên CNXH mới có cuộc sống ấm no, tự do và hạnh phúc, mọi người mới có điều kiện phát triển toàn diện

Đáp án cần chọn là: D

Câu 23: Quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa ở nước ta là hoàn toàn đúng đắn, phù hợp với điều kiện lịch sử, phù hợp xu thế phát triển của thời đại và nguyện vọng của

A. Thế giới.

B. Dân tộc.

C. Nhân dân.

D. Lãnh đạo Đảng và Nhà nước.

Đáp án:

Quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa ở nước ta là hoàn toàn đúng đắn, phù hợp với điều kiện lịch sử, phù hợp với nguyện vọng của nhân dân và xu thế phát triển của thời đại

Đáp án cần chọn là: C

Câu 24: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự thay đổi chế độ này bằng chế độ khác tiến bộ hơn là gì?

A. Sự phát triển về văn hóa.

B. Sự phát triển về kinh tế.

C. Sự phát triển về an ninh quốc phòng.

D. Sự phát triển về giáo dục.

Đáp án:

Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự thay đổi chế độ này bằng chế độ khác tiến bộ hơn là do sự phát triển của kinh tế, trong đó sự phát triển của lực lượng sản xuất là yếu tố quyết định nhất.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 25: V.I. Lê nin viết: “Với sự giúp đỡ của giai cấp vô sản các nước tiên tiến, các nước lạc hậu có thể tiến tới chế độ Xô – viết, và qua những giai đoạn phát triển nhất định, tiến tới chủ nghĩa cộng sản, không phải trải qua giai đoạn phát triển

A. Phong kiến.

B. Chiếm hữu nô lệ.

C. Xã hội chủ nghĩa.

D. Tư bản chủ nghĩa.

Đáp án:

V.I. Lê nin viết: “Với sự giúp đỡ của giai cấp vô sản các nước tiên tiến, các nước lạc hậu có thể tiến tới chế độ Xô – viết, và qua những giai đoạn phát triển nhất định, tiến tới chủ nghĩa cộng sản, không phải trải qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa.

Đáp án cần chọn là: D

icon-date
Xuất bản : 23/11/2021 - Cập nhật : 24/11/2021