logo

Trắc nghiệm Đúng sai Tin 11 Bài 7: Thực hành tìm kiếm thông tin trên internet

icon_facebook

Tổng hợp 20+ câu hỏi Trắc nghiệm Đúng sai Tin 11 Bài 7: Thực hành tìm kiếm thông tin trên internet có đáp án chi tiết. Hệ thống các câu hỏi trắc nghiệm Đúng sai Tin 11 KNTT theo cấu trúc đề thi mới trong năm học 2024-2025.


Dạng 1. Trắc nghiệm Tin 11 Bài 7: Thực hành tìm kiếm thông tin trên internet

Câu 1: Trường em chuẩn bị thực nghiệm học tập theo mô hình giáo dục STEM. Cô giáo chủ nhiệm yêu cầu các bạn tìm hiểu về phương pháp học tập và những trang thiết bị cần thiết. Em hãy tìm kiếm thông tin và cho biết phương pháp học tập theo mô hình giáo dục STEM là gì?

A. Phương pháp học tập kiến thức tích hợp (liên môn), lý thuyết kết hợp với thực hành.
B. Đặt tri thức vào bối cảnh thực tế.
C. Xóa nhòa ranh giới giữa trường học và xã hội.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Câu 2: Trang thiết bị cần thiết cho mô hình giáo dục STEM phần lớn là gì?

A. Robot 
B. Tivi
C. Điện thoại
D. Tất cả đáp án trên.

Câu 3: Để kết nối với Internet, máy tính phải được cài đặt và cung cấp dịch vụ bởi

A. Một máy tính khác.
B. Người quản trị mạng xã hội.
C. Nhà cung cấp dịch vụ Internet.
D. Người quản trị mạng máy tính.

Câu 4: Phát biểu nào không đúng khi nói về Internet?

A. Một mạng lưới rộng lớn kết nối hàng triệu máy tính trên khắp thế giới.
B. Một mạng kết nối các hệ thống máy tính và các thiết bị với nhau giúp người sử dụng có thể xem, tìm kiếm, chia sẻ và trao đổi thông tin, …
C. Một mạng công cộng không thuộc sở hữu hay do bất kì một tổ chức hoặc cá nhân nào điều hành.
D. Một mạng kết nối các máy tính với nhau được tổ chức và giám sát bởi một cơ quan quản lí.

Câu 5: Ý kiến nào sau đây là sai?

A. Kho thông tin trên Internet là khổng lồ.
B. Chúng ta có thể sử dụng bất kì thông tin nào trên Internet mà không cần xin phép.
C. Internet cung cấp môi trường làm việc trực tuyến, giải trí từ xa.
D. Người sử dụng có thể tìm kiếm, trao đổi thông tin trên Internet.

Câu 6: Khi sử dụng lại các thông tin trên mạng cần lưu ý đến vấn đề là:

A. Bản quyền.
B. Các từ khóa liên quan đến trang web.
C. Địa chỉ của trang web.
D. Các từ khóa liên quan đến thông tin cần tìm.

Câu 7: Phần mềm được sử dụng để truy cập các trang web và khai thác tài nguyên trên internet được gọi là:

A. Trình soạn thảo web.
B. Trình lướt web.
C. Trình thiết kế web.
D. Trình duyệt web.

Câu 8: Cho biết thông tin trên Internet được tổ chức như thế nào?

A. Tương tự như thông tin trong cuốn sách
B. Thành từng văn bản rời rạc
C. Thành các trang siêu văn bản nối với nhau bởi các liên kết
D. Một cách tùy ý.

Câu 9: Cần làm thế nào để kết nối Internet?

A. Người dùng đăng kí với một nhà cung cấp dịch vụ Internet để được hỗ trợ cài đặt Internet.
B. Người dùng đăng kí với một nhà cung cấp dịch vụ Internet để được cấp quyền truy cập Internet.
C. Người dùng đăng kí với một nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP) để được hỗ trợ cài đặt và cấp quyền truy cập Internet.
D. Wi-Fi.

Câu 10: Để truy cập các trang Web ta cần sử dụng:

A. Trình duyệt Web.
B. Con trỏ chuột.
C. Cả hai đáp án trên đều đúng.
D. Cả hai đáp án trên đều sai.

Câu 11: Cách nhanh nhất để tìm thông tin trên WWW mà không biết địa chỉ là:

A. Nhờ người khác tìm hộ.
B. Sử dụng máy tìm kiếm để tìm kiếm với từ khoá.
C. Di chuyển lần theo đường liên kết của các trang web.
D. Hỏi địa chỉ người khác rồi ghi ra giấy, sau đó nhập địa chỉ vào thanh địa chỉ.

Câu 12: Tên nào sau đây là tên của máy tìm kiếm?

A. Word.
B. Google.                                   
C. Wndows Explorer.                    
D. Excel.

Câu 13: Để tìm kiếm thông tin về Tết âm lịch, em sử dụng từ khoá nào sau đây để thu hẹp phạm vi tìm kiếm nhất?

A. Tết âm lịch.                                   
B. Tết.
C. "Tết âm lịch…".                         
D. “Tết”+ “ âm lịch”.

Câu 14: Cho biết tên nào sau đây là tên của máy tìm kiếm?

A. Google.
B. Word.
C. Windows Explorer.
D. Excel.

Câu 15: Điền vào chỗ chấm:

Máy tìm kiếm là công cụ hỗ trợ….. trên Internet theo yêu cầu của người sử dụng

A. Tìm kiếm thông tin.
B. Liên kết.
C. Từ khoá.
D. Danh sách liên kết.

Câu 16: Cách nhanh nhất để tìm thông tin trên WWW mà không biết địa chỉ là:

A. Nhờ người khác tìm hộ.
B. Sử dụng máy tìm kiếm để tìm kiếm với từ khoá.
C. Di chuyển lần theo đường liên kết của các trang web.
D. Hỏi địa chỉ người khác rồi ghi ra giấy, sau đó nhập địa chỉ vào thanh địa chì.

Câu 17: Máy tìm kiếm là gì?

A. Một động cơ cung cấp sức mạnh cho Internet.
B. Một chương trình bảo vệ máy tính khỏi virus.
C. Một chương trình sắp xếp dữ liệu trên máy tính của bạn.
D. Một website đặc biệt hỗ trợ người sử dụng tìm kiếm thông tin trên Internet.

Câu 18: Từ khoá là gì?

A. Là từ mô tả chiếc chìa khoá.
B. Là một biểu tượng trong máy tìm kiếm.
C. Là tập hợp các từ mà máy tìm kiếm quy định trước.
D. Là một từ hoặc cụm từ liên quan đến nội dung cần tìm kiếm do người sử dụng cung cấp.

Câu 19: Tên nào sau đây là tên của máy tìm kiếm?

A. Word.
B. Google.                                   
C. Wndows Explorer.                    
D. Excel.

Câu 20: Để tìm kiếm thông tin về virus Corona, em sử dụng từ khoá nào sau đây để thu hẹp phạm vi tìm kiếm nhất?

A. Corona.                                   
B. Virus Corona.
C. "Virus Corona".                         
D. “Virus”+“Corona”.


Dạng 2. Đúng sai Tin 11 Bài 7: Thực hành tìm kiếm thông tin trên internet

Câu 1: Thiết bị di động như điện thoại thông minh và  máy tính bảng đang ngày càng phổ biến và có vai trò quan trọng trong cuộc sống hiện đại.

a) Thiết bị di động không có khả năng kết nối Internet.
b) Thiết bị di động có thể được sử dụng để học tập trực tuyến.
c) Thiết bị di động không thể được sử dụng để điều khiển các thiết bị điện tử từ xa.
d) Thiết bị di động không có chức năng định vị GPS.

Đáp án

a) Sai vì: Thiết bị di động, như điện thoại thông minh và máy tính bảng, có khả năng kết nối Internet thông qua mạng di động hoặc Wi-Fi, cho phép người dùng duyệt web, sử dụng các dịch vụ trực tuyến và ứng dụng.

b) Đúng

c) Sai vì: Thiết bị di động có thể được sử dụng để điều khiển các thiết bị điện tử từ xa. Các ứng dụng và công nghệ như điều khiển qua Wi-Fi, Bluetooth hoặc ứng dụng điều khiển TV, máy chiếu, và các thiết bị nhà thông minh cho phép điều khiển từ xa qua điện thoại thông minh hoặc máy tính bảng.

d) Sai vì: Thiết bị di động, đặc biệt là điện thoại thông minh, có chức năng định vị GPS. GPS là một tính năng cơ bản giúp xác định vị trí và hỗ trợ các dịch vụ như bản đồ, điều hướng, và các ứng dụng dựa trên vị trí.

Câu 2: Ứng dụng di động là phần mềm được thiết kế để chạy trên thiết bị di động.

a) Ứng dụng di động không có vai trò gì trong cuộc sống hiện đại.
b) Ứng dụng di động có thể được sử dụng để giải trí.
c) Ứng dụng di động có thể được sử dụng để làm việc.
d) Ứng dụng di động không thể được sử dụng để học tập.

Đáp án

a) Sai vì: Ứng dụng di động có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống hiện đại. Chúng giúp người dùng thực hiện nhiều công việc như giao tiếp, giải trí, học tập, mua sắm, làm việc, và quản lý cuộc sống một cách hiệu quả.

b) Đúng

c) Đúng

d) Sai vì: Ứng dụng di động có thể được sử dụng để học tập, với rất nhiều ứng dụng học trực tuyến, luyện ngôn ngữ, học toán, khoa học và các kỹ năng khác. Các nền tảng học trực tuyến như Duolingo, Khan Academy, Coursera đều có ứng dụng di động.

Câu 3: Hệ điều hành di động là phần mềm điều khiển hoạt động của thiết bị di động.

a) Android là hệ điều hành di động do Google phát triển.
b) iOS là hệ điều hành di động do Microsoft phát triển.
c) Windows Phone là hệ điều hành di động do Apple phát triển.
d) Hệ điều hành di động không có vai trò gì đối với ứng dụng di động.

Đáp án

a) Đúng

b) Sai vì: iOS là hệ điều hành di động do Apple phát triển, chứ không phải Microsoft. iOS chạy trên các thiết bị của Apple như iPhone và iPad.

c) Sai vì: Windows Phone là hệ điều hành di động do Microsoft phát triển, không phải Apple. Microsoft đã ngừng phát triển hệ điều hành này và chuyển sang hỗ trợ nền tảng Windows 10 Mobile.

d) Sai vì: Hệ điều hành di động có vai trò quan trọng đối với ứng dụng di động. Hệ điều hành cung cấp nền tảng cho các ứng dụng chạy trên thiết bị di động, cung cấp API và các công cụ phát triển cần thiết cho việc tạo và vận hành ứng dụng.

Câu 4: Cửa hàng ứng dụng là nơi cung cấp các ứng dụng di động cho người dùng tải xuống và cài đặt.

a) Google Play là cửa hàng  ứng dụng của Apple.
b) App Store là cửa hàng ứng dụng của Google.
c) Cửa hàng ứng dụng không có bất kỳ nguy cơ nào.
d) Người dùng nên cẩn thận khi tải xuống ứng dụng từ các nguồn không đáng tin cậy.

Đáp án

a) Sai vì: Google Play là cửa hàng ứng dụng của Google, không phải của Apple. Apple có cửa hàng ứng dụng riêng gọi là App Store.

b) Sai vì: App Store là cửa hàng ứng dụng của Apple, không phải của Google. Google sở hữu cửa hàng ứng dụng Google Play cho các thiết bị Android.

c) Sai vì: Cửa hàng ứng dụng có thể có nguy cơ, chẳng hạn như ứng dụng độc hại, phần mềm giả mạo hoặc vi phạm quyền riêng tư. Mặc dù cửa hàng ứng dụng lớn như Google Play và App Store có các quy trình kiểm duyệt, vẫn có khả năng có ứng dụng không an toàn.

d) Đúng

Câu 5: Việc sử dụng thiết bị di động có thể mang lại nhiều lợi ích, nhưng cũng có thể gây ra những tác động tiêu cực nếu lạm dụng.

a) Sử dụng thiết bị di động quá nhiều có thể ảnh hưởng đến sức khỏe.
b) Thiết bị di động không thể gây nghiện.
c) Thiết bị di động có thể làm giảm khả năng giao tiếp xã hội của con người.
d) Thiết bị di động không có vai trò gì trong việc kết nối con người.

Đáp án

a) Đúng

b) Sai vì: Thiết bị di động có thể gây nghiện. Việc sử dụng thiết bị di động quá mức, đặc biệt là các ứng dụng giải trí, trò chơi hoặc mạng xã hội, có thể dẫn đến nghiện và ảnh hưởng đến các hoạt động khác trong cuộc sống.

c) Đúng

d) Sai vì: Thiết bị di động có vai trò rất quan trọng trong việc kết nối con người. Chúng cho phép người dùng giao tiếp qua tin nhắn, cuộc gọi, video call, và tham gia vào các mạng xã hội, giúp kết nối con người dù ở xa nhau.

icon-date
Xuất bản : 22/11/2024 - Cập nhật : 22/11/2024

Câu hỏi thường gặp

Đánh giá độ hữu ích của bài viết

😓 Thất vọng
🙁 Không hữu ích
😐 Bình thường
🙂 Hữu ích
🤩 Rất hữu ích
image ads