Tổng hợp 20+ câu hỏi Trắc nghiệm Đúng sai Tin 11 Bài 3: Phần mềm nguồn mở và phần mềm chạy trên internet có đáp án chi tiết. Hệ thống các câu hỏi trắc nghiệm Đúng sai Tin 11 KNTT theo cấu trúc đề thi mới trong năm học 2024-2025.
Câu 1: Quan niệm nào sau đây sai về copyleft:
A Được đưa ra dựa trên copyright
B Nghĩa vụ phân phối và cho phép truy xuất công khai các tác phẩm phái sinh
C Người sở hữu quyền cấp quyền để: sử dụng, sữa đổi, phân phối lại
D Tồn tại giấp phép copyleft cho cả phần mềm, âm nhạc và nghệ thuật
Câu 2: Nếu bạn viết 1 chương trình áp dụng giấy phép GNU–GPL thì bạn cấn đính kèm những thông báo đi cùng phần mềm ở đâu:
A Một thông báo độc lập đi kèm
B Đính kèm vào phần đầu của tập tin mã nguồn (dưới dạng ghi chú)
C Đính kèm vào phần cuối của tập tin mã nguồn (dưới dạng ghi chú)
D Cả 3 phương pháp trên đều đúng
Câu 3: Giấy phép BSD - Berkeley System Distribution Licenses được sử dụng lần đầu tiên cho phân mềm nào?
A Free BSD
B BSD Unix
C Net BSD
D Unix
Câu 4: Giấy phép mã nguồn mở là tập hợp các quy tắc đòi hỏi ai là người phải tuân theo :
A Người sáng chế ra phần mềm mã nguồn mở.
B Nhà bảo hành phần mềm mã nguồn mở.
C Người sử dụng phần mềm mã nguồn mở.
D Cả 3 đáp án trên
Câu 5: Tổ chức OSI - Open Source Initiative là một tổ chức như thế nào ?
A Là một tổ chức phần mềm nguồn mở, trực tiếp phát triển các dự án phần mềm nguồn mở
B Là một tổ chức phi lợi nhuận mà mục đích của nó là thúc đẩy sự phát triển phần mềm nguồn mở.
C Hoạt động quan trọng nhất của tổ chức này là xem xét phê duyệt giấy phép mã nguồn mở
D Câu b và c
Câu 6: Tổ chức FSF là tổ chức
A Phần mềm mã nguồn mở
B Phần mềm tự do
C Quỹ phần mềm nguồn mở
D Phần mềm miễn phí
Câu 7: Phát biểu nào sau đây không phải là phát biểu đúng
A Phần mềm mã nguồn mở là phần mềm tự do
B Phần mềm mã nguồn mở cho phép người dùng được sửa mã nguồn
C Phần mềm mã nguồn mở là phần mềm miễn phí
D Phần mềm mã nguồn mở cho phép người dùng được tự do chia sẻ cho người khác
Câu 8: Câu nào sau đây không phải là ưu điểm của mã nguồn mở
A Phần mềm mã nguồn mở cung cấp kèm mã nguồn
B Phần mềm mã nguồn mở giúp cân bằng giá, chống độc quyền
C Phần mềm mã nguồn mở không phải mất tiền mua
D Phần mềm mã nguồn mở có độ ổn định cao
Câu 9: Câu nào sau đây là đúng
A Phần mềm mã nguồn mở không mang lại lợi nhuận
B Phần mềm mã nguồn mở không cho phép phân phối lại
C Phần mềm mã nguồn mở không có bản quyền
D Phần mềm mã nguồn mở không có bảo hành
Câu 10: Điều nào sau đây không đúng với các giấy phép mã nguồn mở
A Các loại giấy phép đều có cơ chế bảo vệ quyền của tác giả ban đầu
B Các loại giấy phép đều yêu cầu không được thay đổi nội dung giấy phép
C Có giấy phép yêu cầu phải sử dụng cùng loại giấy phép với sản phẩm phái sinh
D Không giấy phép nào cấm người dùng sửa đổi chương trình
Câu 11: Quan niệm nào sau đây sai về copyleft:
A. Được đưa ra dựa trên copyright
B. Nghĩa vụ phân phối và cho phép truy xuất công khai các tác phẩm phái sinh
C. Người sở hữu quyền cấp quyền để: sử dụng, sữa đổi, phân phối lại
D. Tồn tại giấp phép copyleft cho cả phần mềm, âm nhạc và nghệ thuật
Câu 12: Nếu bạn viết 1 chương trình áp dụng giấy phép GNU–GPL thì bạn cấn đínhkèm những thông báo đi cùng phần mềm ở đâu:
A. Một thông báo độc lập đi kèm
B. Đính kèm vào phần đầu của tập tin mã nguồn (dưới dạng ghi chú)
C. Đính kèm vào phần cuối của tập tin mã nguồn (dưới dạng ghi chú)
D. Cả 3 phương pháp trên đều đúng
Câu 13: Giấy phép BSD - Berkeley System Distribution Licenses được sử dụng lần đầutiên cho phân mềm nào?
A. Free BSD
B. BSD Unix
C. Net BSD
D. Unix
Câu 14: Giấy phép mã nguồn mở là tập hợp các quy tắc đòi hỏi ai là người phải tuântheo :
A. Người sáng chế ra phần mềm mã nguồn mở.
B. Nhà bảo hành phần mềm mã nguồn mở.
C. Người sử dụng phần mềm mã nguồn mở.
D. Cả 3
Câu 15: Tổ chức OSI - Open Source Initiative là một tổ chức như thế nào ?
A. Là một tổ chức phần mềm nguồn mở, trực tiếp phát triển các dự án phần mềmnguồn mở.
B. Là một tổ chức phi lợi nhuận mà mục đích của nó là thúc đẩy sự phát triển phầnmềm nguồn mở.
C. Hoạt động quan trọng nhất của tổ chức này là xem xét phê duyệt giấy phép mãnguồn mở.
D. Câu b và c.
Câu 16: Tổ chức FSF là tổ chức
A. Phần mềm mã nguồn mở
B. Phần mềm tự do
C. Quỹ phần mềm nguồn mở
D. Phần mềm miễn phí
Câu 17: Loại phần mềm theo chuyển giao sử dụng là?
A. Phần mềm thương mại, phần mềm tự do, phần mềm nguồn đóng
B. Phần mềm thương mại, phần mềm tự do, phần mềm nguồn mở
C. Phần mềm thương mại, phần mềm tự do
D. Tất cả đều sai
Câu 18: Phần mền thương mại là?
A. Phần mềm miễn phí
B. Phần mềm cung cấp toàn bộ chức năng của máy tính
C. Là phần mềm thống trị
D. Phần mềm sản xuất ra để bán
Câu 19: Phần mềm nguồn mở là?
A. Phần mềm cung cấp cả mã nguồn để người dùng có thể tự sửa đổi, cải tiến, phát triển
B. LÀ một phần mềm không được cung cấp mã nguồn mà sử dụng theo 1 chiều của mà sản xuất
C. Phần mềm bán lẻ nhất thế giới
D. Phần mềm có thể mở tất cả trương trình trên MacOS
Câu 20: Giấy phép được áp dụng rộng rãi nhất là?
A. GLU GPL
B. GNU GPN
C. GLU GPN
D. GNU GPL
Câu 1: Phần mềm nguồn mở là phần mềm mà mã nguồn được công khai và cho phép người dùng tự do sử dụng, sửa đổi và phân phối lại.
a) Phần mềm nguồn mở là phần mềm miễn phí.
b) Phần mềm nguồn mở không được phép sử dụng cho mục đích thương mại.
c) Phần mềm nguồn mở có thể được cộng đồng phát triển và cải tiến.
d) Phần mềm nguồn mở không an toàn bằng phần mềm thương mại.
Đáp án
a) Đúng
b) Sai vì: Phần mềm nguồn mở hoàn toàn có thể sử dụng cho mục đích thương mại. Các giấy phép phần mềm nguồn mở (như GPL, MIT) cho phép người dùng sử dụng phần mềm này cho bất kỳ mục đích gì, bao gồm cả mục đích thương mại. Tuy nhiên, có thể có các yêu cầu về việc chia sẻ mã nguồn hoặc giữ lại bản quyền phần mềm khi phân phối lại.
c) Đúng
d) Sai vì: Phần mềm nguồn mở không nhất thiết kém an toàn hơn phần mềm thương mại. Trái lại, phần mềm nguồn mở có thể an toàn hơn vì mã nguồn của nó công khai, cho phép cộng đồng lập trình viên kiểm tra và cải tiến liên tục để phát hiện và sửa lỗi bảo mật. Tuy nhiên, tính an toàn cũng phụ thuộc vào cách thức bảo mật, quy trình phát triển và quản lý của phần mềm đó.
Câu 2: Phần mềm thương mại là phần mềm được phát triển để kinh doanh, thường được phân phối dưới dạng mã máy.
a) Phần mềm thương mại luôn luôn là phần mềm trả phí.
b) Phần mềm thương mại không thể được sửa đổi bởi người dùng.
c) Phần mềm thương mại thường được hỗ trợ kỹ thuật bởi nhà sản xuất.
d) Phần mềm thương mại không thể được sử dụng miễn phí.
Đáp án
a) Sai vì: Mặc dù phần lớn phần mềm thương mại là phần mềm trả phí, không phải tất cả phần mềm thương mại đều như vậy. Một số phần mềm thương mại có thể được cung cấp miễn phí với các tính năng cơ bản, nhưng người dùng phải trả phí để sử dụng các tính năng nâng cao hoặc hỗ trợ kỹ thuật (được gọi là mô hình freemium).
b) Đúng
c) Đúng
d) Sai vì: Phần mềm thương mại có thể có các phiên bản dùng thử miễn phí (trial version) hoặc cung cấp miễn phí trong một thời gian nhất định. Ngoài ra, như đã nói ở trên, có phần mềm thương mại theo mô hình freemium, cho phép người dùng sử dụng một phần miễn phí, nhưng phải trả phí để sử dụng các tính năng đầy đủ.
Câu 3: Phần mềm chạy trên Internet là phần mềm cho phép sử dụng qua Internet mà không cần phải cài đặt vào máy tính.
a) Phần mềm chạy trên Internet chỉ có thể được sử dụng trên máy tính cá nhân.
b) Phần mềm chạy trên Internet yêu cầu phải có kết nối Internet.
c) Phần mềm chạy trên Internet không thể được sử dụng ngoại tuyến.
d) Phần mềm chạy trên Internet không có bất kỳ ưu điểm nào so với phần mềm truyền thống.
Đáp án
a) Sai vì: Phần mềm chạy trên Internet (hay còn gọi là phần mềm dựa trên web) không chỉ sử dụng trên máy tính cá nhân mà còn có thể được truy cập từ máy tính bảng, điện thoại thông minh và các thiết bị di động khác miễn là có kết nối Internet.
b) Đúng
c) Đúng
d) Sai vì: Phần mềm chạy trên Internet có nhiều ưu điểm so với phần mềm truyền thống như dễ dàng cập nhật, bảo trì, chia sẻ và không yêu cầu cài đặt phần mềm vào máy tính của người dùng. Hơn nữa, người dùng có thể truy cập phần mềm từ bất kỳ đâu, miễn là có kết nối Internet.
Câu 4: Google Docs là một ví dụ về phần mềm chạy trên Internet, cho phép người dùng soạn thảo văn bản trực tuyến.
a) Google Docs không thể được sử dụng để tạo bảng tính.
b) Google Docs không thể được sử dụng để tạo bản trình bày.
c) Google Docs cho phép nhiều người dùng cùng chỉnh sửa một tài liệu.
d) Google Docs không thể được sử dụng ngoại tuyến.
Đáp án
a) Sai vì: Mặc dù Google Docs là một công cụ soạn thảo văn bản, Google Sheets là công cụ của Google để tạo bảng tính. Do đó, câu này nói rằng Google Docs không thể tạo bảng tính là sai. Tuy nhiên, Google Docs không phải là công cụ chính để làm bảng tính, mà là Google Sheets.
b) Sai vì: Google Docs không phải là công cụ để tạo bản trình bày. Tuy nhiên, Google Slides là công cụ của Google để tạo bản trình bày, không phải Google Docs. Câu này gây nhầm lẫn vì nói đến Google Docs thay vì Google Slides.
c) Đúng
d) Sai vì: Google Docs có thể được sử dụng ngoại tuyến nếu người dùng bật chế độ offline trong tài khoản Google của mình. Khi chế độ offline được kích hoạt, người dùng vẫn có thể soạn thảo, chỉnh sửa tài liệu mà không cần kết nối Internet. Dữ liệu sẽ được đồng bộ lại khi có kết nối Internet.
Câu 5: Việc lựa chọn phần mềm nguồn mở, phần mềm thương mại hay phần mềm chạy trên Internet phụ thuộc vào nhu cầu và mục đích sử dụng của người dùng.
a) Phần mềm nguồn mở luôn là sự lựa chọn tốt nhất.
b) Phần mềm thương mại luôn là sự lựa chọn tốt nhất.
c) Phần mềm chạy trên Internet luôn là sự lựa chọn tốt nhất.
d) Không có phần mềm nào là tốt nhất cho tất cả mọi người.
Đáp án
a) Sai vì: Phần mềm thương mại có thể cung cấp các tính năng tiên tiến và hỗ trợ kỹ thuật, nhưng không phải lúc nào cũng là sự lựa chọn tốt nhất cho tất cả người dùng. Đặc biệt, nếu người dùng chỉ cần các chức năng cơ bản hoặc có ngân sách hạn chế, phần mềm nguồn mở hoặc phần mềm miễn phí có thể là lựa chọn phù hợp hơn.
b) Sai vì: Phần mềm thương mại có thể cung cấp các tính năng tiên tiến và hỗ trợ kỹ thuật, nhưng không phải lúc nào cũng là sự lựa chọn tốt nhất cho tất cả người dùng. Đặc biệt, nếu người dùng chỉ cần các chức năng cơ bản hoặc có ngân sách hạn chế, phần mềm nguồn mở hoặc phần mềm miễn phí có thể là lựa chọn phù hợp hơn.
c) Sai vì: Phần mềm chạy trên Internet có thể mang lại tính linh hoạt và dễ dàng truy cập từ mọi nơi, nhưng nó lại phụ thuộc vào kết nối Internet. Nếu người dùng cần làm việc offline hoặc không có kết nối Internet ổn định, phần mềm truyền thống hoặc phần mềm cài đặt trên máy tính sẽ là lựa chọn tốt hơn.
d) Đúng