logo

Trắc nghiệm Đúng sai Tin 11 Bài 2: Thực hành sử dụng Hệ điều hành

icon_facebook

Tổng hợp 20+ câu hỏi Trắc nghiệm Đúng sai Tin 11 Bài 2: Thực hành sử dụng Hệ điều hành có đáp án chi tiết. Hệ thống các câu hỏi trắc nghiệm Đúng sai Tin 11 KNTT theo cấu trúc đề thi mới trong năm học 2024-2025.


Dạng 1. Trắc nghiệm Tin 11 Bài 2: Thực hành sử dụng Hệ điều hành

Câu 1: Xét không gian địa chỉ có 8 trang, mỗi trang có kích thước 1K ánh xạ vào bộnhớ có32 khung trang. Địa chỉ logic gồm bao nhiêu bit?

a. 10bit 
b. 13 bit 
c. 8bit  
d.3bit

Câu 2: Trong cấu hình của hệ nhiều CPU, sơ đồ liên kết mềm có nhược điểm gì?

A. Thường bị khởi động lại một cách tự động
B. Có độ tin cậy thấp hơn sơ đồ phân cấp
C. Khó xác định được sự cố của CPU
D. Đáp án A và C đúng

Câu 3: Đặc điểm của cấu trúc dạng BUS:

A. Tất cả các nút mạng kết nối vào nút mạng trung tâm
B. Tất cả các nút mạng đều kết nối trực tiếp với nhau
C. Tất cả các nút kết nối trên cùng một đường truyền vật lý
D. Mỗi nút mạng kết nối với 2 nút mạng còn lại

Câu 4: Trong phương pháp truy nhập đường truyền Token Bus, khi một trạm nhận được thẻ bài thì nó có...?

A. Quyền truy nhập đường truyền và có thể truyền một hoặc nhiều đơn vị dữ liệu
B. Quyền trao đổi thông tin tới các máy tính trong mạng
C. Quyền truy nhập đường truyền trong một thời gian xác định và có thể truyền một hoặc nhiều đơn vị dữ liệu
D. Các trạm có nhu cầu nhận dữ liệu

Câu 5: Đặc điểm của cấu trúc dạng RING:

A. Tất cả các nút mạng kết nối vào nút mạng trung tâm
B. Tất cả các nút mạng đều kết nối trực tiếp với nhau
C. Tất cả các nút kết nối trên cùng một đường truyền vật lý
D. Mỗi nút mạng kết nối với 2 nút mạng còn lại

Câu 6: Hai chức năng chính của hệ điều hành là gì?

A.Quản lý; phân phối tài nguyên đảm bảo đồng nhất dữ liệu
B.Quản lý; chia sẻ tài nguyên
C.Quản lý; chia sẻ tài nguyên; giả lập một máy tính mở rộng
D.Che dấu các chi tiết phần cứng; cung cấp một máy tính mở rộng

Câu 7: Trong phương pháp truy nhập đường truyền Token Ring, Nguyên nhân nào có thể dẫn đến phá vỡ hệ thống?

A. Mất thẻ bài
B. Một trạm trên vòng logic bị lỗi
C. Thẻ bài lưu chuyển không dừng trên vòng
D. Đáp án A và C đúng

Câu 8: Để đảm bảo an toàn cho hệ thống ta sử dụng những cơ chế nào sau đây?

A. Kiểm định danh tính
B. Ngăn chặn nguyên nhân từ phía các chương trình
C. Ngăn chặn nguyên nhân từ phía hệ thống
D. Tất cả đáp án đều đúng

Câu 9: An toàn hệ thống bằng cơ chế ngăn chặn nguyên nhân từ phía hệ thống. Mối đe dọa phổ biến theo phương pháp này là?

A. Các chương trình sâu
B. Các chương trình virus
C. Các chương trình sâu, các chương trình virus
D. Truy cập trái phép từ phía người dùng, các chương trình virus

Câu 10: Cơ chế của một chương trình là “Chương trình lợi dụng cơ chế phát sinh ra các tiến trình con của hệ thống để đánh bại chính hệ thống”. Đây là mối đe dọa tới sự an toàn của hệ thống theo phương pháp nào?

A. Các chương trình sâu
B. Các chương trình virus
C. Ngựa thành Troy
D. Cánh cửa nhỏ

Câu 11: Để đảm bảo an toàn hệ thống, hệ điều hành cần phải giải quyết tốt vấn đề kiểm định danh tính, để kiểm định danh tính ta sử dụng:

A. Gán các quyền truy nhập
B. Đặt mật khẩu
C. Gán các quyền truy nhập, đặt mật khẩu
D. Gán các quyền truy nhập, đặt tên người dùng, đặt mật khẩu

Câu 12: Để đảm bảo an toàn hệ thống cần sử dụng các cơ chế an toàn hệ thống nào?

A. Kiểm định danh tính
B. Ngăn chặn nguyên nhân từ phía các chương trình
C. Ngăn chặn nguyên nhân từ phía hệ thống
D. Tất cả đáp án đều đúng

Câu 13: phát biểu nào sau đây là không chính sát về tiến trình:

A.Có sự hợp tác hoàn thành tác vụ giữa các tiến trình
B.Các tiến trình có thể liên lạc với nhau một cách trực tiếp, dễ dàng
C.Có nhu cầu chia sẻ thông tin giữa các tiến trình
D.Các tiến trình có tác động qua lại trong môi trường đa chương

Câu 14: Phương pháp nhanh nhất để trao đổi dữ liệu giữa các tiến trình là:

A.Vùng nhớ chia sẽ     
B. Trao đổi thông điệp     
C. Pipe       
D. Sockets

Câu 15: Khi nói về RAID, phát biểu nào sau đây là sai:

A.RAID là việc hệ thống lưu trữ sử dụng nhiều đĩa để tăng độ tin cậy
B.RAID 5 hiện đang được sử dụng rộng rãi nhất
C.Các mức RAID phải được sử dụng riêng lẻ
D.RAID 1 đảm bảo an toàn dữ liệu bằng việc lưu 2 bảng ở 2 khối đĩa

Câu 16: Một tiến trình đang được cấp phát CPU thuộc trạng thái nào?

A.Block/Waiting       
B.Running       
C.New       
D.Ready

Câu 17: Phương phá trao đổi thông điệp với hai hàm Send(d,m) và Receive(s,m) làphương pháp lien lạc:

A.Không tường minh       
B. Trực tiếp       
C. Tương minh                     
D.Tiềm ẩn

Câu 18: Với thuật toán thay thế trang LRU sử dụng 3 khung trang, số hiệu các trangđi vào lầnlượt là:7,0,1,2,0,3 tạo ra số lỗi trang là bao nhiêu?

A.1                 
B. 0
C. 6
D.5

Câu 19: Dung lượng đĩa là 20MB, khối có kích thước 1K, nếu quản lý khối trốngdùng vector bit thì kích thước vector bit là bao nhiêu?

A.Khoảng 2 khối           
B. Đúng 3 khối             
C. 20x108bit     
D. 20x1010bit

Câu 20: Giả sử cần đọc các khối   98,183,37,122,14,124,65,67 đầu đọc tại vị trí 53,dùngthuật toán lập lịch FCFS thì đầu đọc sẽ lần lượt qua các khối có thứ tự nào sau đây:

A. 53, 65, 67, 37, 14, 98, 122, 124, 183             
B. 53, 98, 183, 37, 122, 14,124, 65, 67
C. 53, 65, 67, 98, 122, 124, 183, 37, 14             
D. 53, 65, 67, 98, 122, 124,183, 37, 14   


Dạng 2. Đúng sai Tin 11 Bài 2: Thực hành sử dụng Hệ điều hành

Câu 1: Hệ điều hành cho thiết bị di động được thiết kế để hoạt động trên các thiết bị có màn hình cảm ứng, bộ nhớ hạn chế và pin yếu.

a) Hệ điều hành cho thiết bị di động không thể chạy trên máy tính cá nhân.
b) Hệ điều hành cho thiết bị di động thường có giao diện đơn giản và dễ sử dụng.
c) Hệ điều hành cho thiết bị di động không hỗ trợ kết nối Internet.
d) Hệ điều hành cho thiết bị di động không có chức năng quản lý tệp tin.

Đáp án

a) Đ

b) Đ

c) S ai vì:  Hầu hết các hệ điều hành di động hiện nay như Android và iOS đều hỗ trợ kết nối Internet, thông qua Wi-Fi, dữ liệu di động (3G, 4G, 5G) và các công nghệ khác. Thực tế, kết nối Internet là một trong những tính năng quan trọng nhất của thiết bị di động.

d) Sai vì: Các hệ điều hành di động hiện nay đều cung cấp chức năng quản lý tệp tin.

Câu 2: iOS là hệ điều hành do Apple phát triển, được sử dụng trên các thiết bị iPhone và iPad.

a) iOS là hệ điều hành mã nguồn mở.
b) iOS là hệ điều hành phổ biến nhất trên điện thoại thông minh.
c) iOS có nhiều tính năng bảo mật và quyền riêng tư.
d) iOS có thể chạy trên các thiết bị Android.

Đáp án

a) Sai vì: iOS là một hệ điều hành đóng, không phải mã nguồn mở. Apple kiểm soát toàn bộ hệ điều hành, bao gồm cả việc phát triển và phân phối. Điều này giúp đảm bảo tính bảo mật và tính nhất quán cao hơn nhưng hạn chế khả năng tùy biến của người dùng.

b) Sai vì: Android mới là hệ điều hành phổ biến nhất trên điện thoại thông minh với thị phần lớn nhất toàn cầu. iOS dù rất phổ biến và chiếm thị phần đáng kể nhưng chỉ đứng thứ hai, chủ yếu trên các thiết bị của Apple như iPhone và iPad.

c) Đúng

d) Sai: iOS được thiết kế độc quyền cho các thiết bị của Apple (như iPhone, iPad). Các thiết bị Android sử dụng hệ điều hành Android do Google phát triển. Cả hai hệ điều hành này không tương thích với phần cứng của nhau.

Câu 3: Android là hệ điều hành do Google phát triển, được sử dụng trên nhiều loại điện thoại thông minh và máy tính bảng.

a) Android là hệ điều hành thương mại.
b) Android là hệ điều hành phổ biến nhất trên điện thoại thông minh.
c) Android có nhiều ứng dụng và trò chơi miễn phí.
d) Android có thể chạy trên các thiết bị iOS.

Đáp án

a) Sai vì:  Android là một hệ điều hành mã nguồn mở, nghĩa là các nhà phát triển có thể truy cập và sửa đổi mã nguồn của nó. Google phát triển Android, nhưng nó không phải là hệ điều hành thương mại vì không yêu cầu trả phí để sử dụng hoặc phát triển trên nền tảng này. Ngược lại, các hệ điều hành như iOS của Apple là hệ điều hành thương mại.

b) Đúng

c) Đúng

d) Sai vì: Android và iOS là hai hệ điều hành hoàn toàn khác biệt, được phát triển cho các nền tảng phần cứng khác nhau. Android không thể chạy trên thiết bị iOS, vì phần cứng của Apple được thiết kế để chạy iOS, và ngược lại, thiết bị Android không thể chạy iOS.

Câu 4: Các ứng dụng trên thiết bị di động có thể giúp người dùng làm việc, học tập, giải trí và kết nối với bạn bè.

a) Ứng dụng trên thiết bị di động không có vai trò gì trong cuộc sống hiện đại.
b) Ứng dụng trên thiết bị di động có thể gây nghiện và ảnh hưởng đến sức khỏe.
c) Ứng dụng trên thiết bị di động có thể giúp người dùng tiết kiệm thời gian và chi phí.
d) Ứng dụng trên thiết bị di động không thể được sử dụng để học tập trực tuyến.

Đáp án

a) Sai vì:  Ứng dụng trên thiết bị di động đóng vai trò rất quan trọng trong cuộc sống hiện đại. Chúng giúp người dùng làm việc, học tập, giải trí, giao tiếp, và kết nối xã hội một cách dễ dàng và hiệu quả. Do đó, ứng dụng di động có vai trò lớn trong nhiều lĩnh vực và không thể thiếu trong cuộc sống hiện đại.

b) Đúng

c) Đúng

d) Sai vì: ứng dụng trên thiết bị di động có thể được sử dụng để học tập trực tuyến. Hiện nay có rất nhiều ứng dụng học tập trên điện thoại di động như Google Classroom, Zoom, Microsoft Teams, Khan Academy, v.v., giúp người dùng học tập và tham gia các khóa học trực tuyến hiệu quả.

Câu 5: Để sử dụng các ứng dụng trên thiết bị di động, người dùng cần phải tải xuống và cài đặt chúng từ kho ứng dụng.

a) Tất cả các  ứng dụng trên thiết bị di động đều là miễn phí.
b) Người dùng có thể cài đặt bất kỳ ứng dụng nào trên thiết bị di động của mình.
c) Nên cẩn thận khi cài đặt ứng dụng từ các nguồn không đáng tin cậy.
d)  Ứng dụng trên thiết bị di động không thể bị tấn công bởi phần mềm độc hại.

Đáp án:

a) Sai vì: Không phải tất cả các ứng dụng trên thiết bị di động đều miễn phí. Nhiều ứng dụng yêu cầu người dùng trả tiền để tải về hoặc sử dụng đầy đủ tính năng (ứng dụng trả phí). Một số ứng dụng có phiên bản miễn phí nhưng lại có tính năng bổ sung trả phí 

b) Sai vì: Người dùng không thể cài đặt bất kỳ ứng dụng nào nếu chúng không được phê duyệt bởi các kho ứng dụng chính thống như Google Play Store (cho Android) hay App Store (cho iOS). Ngoài ra, một số thiết bị còn hạn chế quyền cài đặt ứng dụng từ nguồn không rõ để bảo vệ an toàn thiết bị.

c) Đúng

d) Sai vì:  Ứng dụng trên thiết bị di động có thể bị tấn công bởi phần mềm độc hại. Nếu người dùng tải ứng dụng từ các nguồn không rõ ràng hoặc không an toàn, thiết bị có thể bị nhiễm mã độc, virus, phần mềm gián điệp, v.v. Các ứng dụng này có thể ảnh hưởng đến tính bảo mật và hiệu suất của thiết bị di động.

icon-date
Xuất bản : 21/11/2024 - Cập nhật : 21/11/2024

Câu hỏi thường gặp

Đánh giá độ hữu ích của bài viết

😓 Thất vọng
🙁 Không hữu ích
😐 Bình thường
🙂 Hữu ích
🤩 Rất hữu ích
image ads