logo

Trắc nghiệm Địa lí 8 học kì 1 có đáp án (Phần 2)

Câu 1: Có hàng chục núi lửa hoạt động ở các đảo và quần đảo phía đông ven Thái Bình Dương là do

A. nằm trên “vành đai núi lửa” Thái Bình Dương.

B. nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa.

C. địa hình chủ yếu là đồi núi.

D. phát triển thủy điện, xây dựng nhiều công trình lớn.

Lời giải:

Các đảo và quần đảo phía đông ven Thái Bình Dương nằm trên vành đai núi lửa Thái Bình Dương. Khu vực này là nơi tiếp xúc của mảng Thái Bình Dương và các mảng Philippin, Ấn Độ - Ô-xtrây-li-a => tại ranh giới tiếp xúc của chúng đá sẽ bị nén ép dồn lại và nhô lên hình thành các dãy núi cao ở lục địa, vực biển sâu ở đại dương, sinh ra động đất núi lửa…

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2: Nguyên nhân nào sau đây khiến châu Á chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai như động đất, núi lửa, sóng thần?

A. Nơi tiếp xúc của nhiều mảng kiến tạo.

B. Nằm trên ‘vành đai núi lửa” Thái Bình Dương.

C. Biến đổi khí hậu.

D. Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

Lời giải:

Châu Á là nơi tiếp xúc của nhiều mảng kiến tạo như mảng Thái Bình Dương và các mảng Philippin, Ấn Độ - Ô-xtrây-li-a => tại ranh giới tiếp xúc của chúng đá sẽ bị nén ép dồn lại và nhô lên hình thành các dãy núi cao ở lục địa, vực biển sâu ở đại dương, sinh ra động đất núi lửa, sóng thần…

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3: Kiểu khí hậu gió mùa phân bố ở khu vực nào của châu Á?

A. Đông Á, Đông Nam Á, Tây Nam Á

B. Đông Bắc Á, Tây Nam Á, Nam Á

C. Đông Nam Á, Bắc Á, Đông Á

D. Đông Nam Á, Đông Á, Nam Á

Lời giải:

Khí hậu gió mùa phân bố chủ yếu ở khu vực Đông Nam Á, Đông Á, Nam Á

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Ở các khu vực Đông Nam Á, Đông Á, Nam Á phổ biến kiểu khí hậu nào sau đây?

A. Khí hậu lục địa.

B. Khí hậu gió mùa.

C. Khí hậu hải dương.

D. Khí hậu nhiệt đới khô.

Lời giải:

Ở các khu vực Đông Nam Á, Đông Á, Nam Á phổ biến kiểu khí hậu gió mùa. Trong đó, khu vực Nam Á và Đông Nam Á là kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa, khu vực Đông Á là kiểu khí hậu ôn đới gió mùa.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5: Nguyên nhân chủ yếu làm cho khu vực Tây Nam Á nằm gần biển nhưng lại phát triển cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc là

A. do có các dãy núi chắn gió từ biển thổi vào.

B. do chịu sự thống trị của khu áp cao cận nhiệt.

C. do địa hình song song với hướng gió.

D. do sông ngòi kém phát triển.

Lời giải:

Vùng Tây Nam Á nằm ở rìa của áp cao cận nhiệt nên bị thống trị bởi gió tây bắc (thực chất là gió Tín phong) gây nên thời tiết khô nóng, ít mưa do vậy mới hình thành nên một vùng hoang mạc, bán hoang mạc rộng lớn ở Tây Nam Á.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6: Vào mùa xuân, vùng trung và hạ lưu sông Ô – bi xảy ra lũ lớn do

A. mưa lớn tập trung vào mùa xuân.

B. phần phía nam của dòng sông có băng tan trước.

C. dòng nước bị chặn lại để phát triển thủy điện.

D. địa hình vùng hạ lưu thấp trũng khó thoát nước.

Lời giải:

Hiện tượng lũ lớn xảy ra vào mùa xuân ở vùng trung và hạ lưu sông Ô-bi do: Sông Ô-bi có hướng chảy từ Nam lên Bắc, vào mùa đông nhiệt độ hạ thấp nên dòng sông bị đóng băng, mùa xuân nhiệt độ tăng cao hơn -> băng bắt đầu tan ra.

+ Phần thượng lưu ở phía nam (vĩ độ thấp) có mùa xuân đến sớm hơn nên băng tan trước, nước chảy dồn xuống vùng trung và hạ lưu ở phía bắc.

+ Phía bắc (vùng trung và hạ lưu) ở vĩ độ cao, nhiệt độ chưa tăng cao nên nước vẫn đóng băng, nước từ thượng nguồn dồn về không thoát được ra biển, tràn xa xung gây nên lũ lớn gọi là hiện tượng lũ băng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Nguyên nhân khiến vùng hạ lưu sông Hồng ở Việt Nam có lũ lớn vào thời kì cuối hạ là do

A. mưa lớn tập trung vào mùa hạ.

B. nước từ thượng nguồn đổ dồn về hạ lưu.

C. băng tuyết trên đỉnh Phan – xi – păng tan chảy xuống.

D. đập thủy điện Hòa Bình xả nước gây lũ.

Lời giải:

Hiện tượng lũ lớn xảy ra vào thời kì cuối hạ ở hạ lưu sông Hồng tại Việt Nam là do khu vực này nằm trong đới khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. Trong năm có phân hóa rõ rệt thành 2 mùa là mùa mưa và mùa khô, lượng mưa tập trung chủ yếu vào mùa mưa (chiếm hơn 70% lượng mưa cả năm) cũng là thời kì mùa hạ ở Bắc bán cầu, trong đó đỉnh mưa thường rơi vào giữa mùa hạ. Đây là nguồn cung cấp nước chủ yếu cho các sông ở khu vực này nên lũ lớn nhất thường sẽ chậm hơn đỉnh mưa khoảng 1 tháng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8: Nhận xét nào sau đây đúng về quy mô dân số châu Á?

A. Đông dân nhất thế giới.

B. Gia tăng dân số ngang mức trung bình thế giới.

C. Dân cư thưa thớt.

D. Dân cư phân bố không đều.

Lời giải:

Châu Á là châu lục có dân số đông nhất thế giới -> đặc điểm này thể hiện quy mô dân số châu Á rất lớn so với các khu vực còn lại trên thế giới.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 9: Châu lục nào có quy mô dân số đông nhất thế giới?

A. Châu Á.

B. Châu Âu.

C. Châu Mĩ.

D. Châu Phi.

Lời giải:

Châu Á có quy mô dân số đứng thứ nhất thế giới.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10: Hiện nay, tỉ lệ gia tăng dân số của châu Á đã giảm đáng kể, có được thành tựu trên chủ yếu là nhờ

A. sự phát triển của nền kinh tế.

B. đời sống người dân được nâng cao.

C. thực hiện chính dân số.

D. tỉ lệ người nữ ít hơn nam.

Lời giải:

Hiện nay, nhờ thực hiện tốt chính sách dân số nên tỉ lệ gia tăng dân số của châu Á đã giảm đáng kể, ngang với mức trung bình của thế giới.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11: Con đường tơ lụa là con đường nối

A. Trung Quốc, Ấn Độ, Đông Nam Á với các nước châu Âu.

B. Nhật Bản, Hàn Quốc, Triều Tiên với các nước châu Âu.

C. Cô-oét, Arap-xê-út, Băng-la-đét với các nước châu Âu.

D. Liên bang Nga, Đài Loan với các nước châu Âu.

Lời giải:

Trong thời cổ đại con người vận chuyển các loại hàng hóa như vải lụa, gấm vóc, gốm, sứ…từ phương Đông nơi có các nền văn minh cổ (Trung Quốc, Ấn Độ, Đông Nam Á) sang phương Tây tạo nên “con đường tơ lụa” đây là con đường thương mại lớn nhất thế giới thời cổ đại.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 12: Sau chiến tranh thế giới thứ 2, Nhật Bản nhanh chóng khắc phục hậu quả chiến tranh và đưa nền kinh tế phát triển nhanh chóng. Nguyên nhân chủ yếu là nhờ

A. Nhật Bản đã tranh thủ sự giúp đỡ của các nước phương Tây.

B. Nhật Bản đã tập trung khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên giàu có.

C. Con người Nhật Bản thông minh, có nghị lực cao.

D. Nhật Bản đã thực hiện chính sách phát triển kinh tế đúng đắn.

Lời giải:

Sau chiến tranh thế giới thứ 2, Nhật Bản nhanh chóng khắc phục hậu quả chiến tranh và đưa nền kinh tế phát triển nhanh chóng. Nguyên nhân chủ yếu là nhờ Nhật Bản đã thực hiện chính sách phát triển kinh tế đúng đắn, cụ thể là

- Nhật Bản đã chú trọng đầu tư hiện đại hóa công nghiệp, ứng dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật vào sản xuất nhăm tăng giá trị sản phẩm. Từ đó phát huy các lợi thế về nguồn lao động có trình độ kĩ thuật cao.

- Tập trung cao độ vào các ngành then chốt, có trọng điểm theo từng giai đoạn.

- Duy trì kinh tế hai tầng: xí nghiệp lớn - xí nghiệp nhỏ, thủ công.

=> Nhờ những chính sách phát triển đúng đắn trên, nền kinh tế Nhật Bản đã nhanh chóng khôi phục và đạt được thành tựu to lớn.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Sau chiến tranh thế giới thứ 2, nhờ thực hiện chính sách phát triển kinh tế đúng đắn, Nhật Bản đã

A. đưa nền kinh tế phát triển nhanh chóng.

B. trở thành nước công nghiệp mới.

C. đưa đất nước quay lại thời kì lạc hậu.

D. trở thành cường quốc kinh tế lớn nhất thế giới.

Lời giải:

Sau chiến tranh thế giới thứ 2 Nhật Bản thất bại nặng nề nhưng đã biết phát huy các lợi thế về khoa học kĩ thuật, nguồn lao động cũng như tập trung phát triển các ngành kinh tế then chốt  

=> Nhờ những chính sách phát triển đúng đắn, nền kinh tế Nhật Bản đã nhanh chóng khôi phục và đạt được thành tựu to lớn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 14: Cây lương thực quan trọng nhất ở các nước châu Á là

A. lúa mì.

B. ngô.

C. lúa gạo.

D. lúa mạch.

Lời giải:

Lúa là cây lương thực quan trọng nhất ở các nước châu Á.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 15: Cây lương thực nào ở châu Á được trồng ở vùng đất cao, khí hậu khô hơn?

A. Lúa gạo.

B. Lúa mì.

C. Lúa mạch.

D. Kê.

Lời giải:

Lúa mì là cây lương thực được trồng ở vùng đất cao, khí hậu khô hơn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 16: Quốc gia xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới là

A. Thái Lan.

B. Việt Nam.

C. Trung Quốc.

D. Ấn Độ.

Lời giải:

Quốc gia xuất khẩu lúa gạo lớn nhất thế giới là Thái Lan

Đáp án cần chọn là: A

Câu 17: Phát biểu nào sau đây không phải là nguyên nhân tạo ra cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc ở Tây Nam Á?

A. Khí hậu khô hạn quanh năm.

B. Khai thác cạn kiệt nguồn tài nguyên sinh vật.

C. Lượng mưa trung bình năm thấp.

D. Lượng bốc hơi cao, độ ẩm không khí thấp.

Lời giải:

Tây Nam Á nằm trong hai kiểu khí hậu là cận nhiệt lục địa và nhiệt đới khô nên quanh năm khí hậu khô hạn, mùa đông lạnh khô, mùa hè khô và nóng, lượng mưa trung bình năm từ 200-500mm. Ngoài ra các dãy núi cao ở phía nam đã ngăn cản khối khí ẩm có thể xâm nhập và sâu trong đất liền càng làm sâu sắc hơn tính chất khô hạn. Nhiều khu vực sông chết, đất đai khô cằn hình thành nên các hoang mạc và sa mạc.

Sự hình thành cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc chủ yếu do nhân tố tự nhiên, do đó nguyên nhân do việc khai thác nguồn tài nguyên sinh vật ở đây là không chính xác.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 18: Dân cư Tây Nam Á phân bố chủ yếu ở các vùng ven biển, thung lũng có mưa, gần các nguồn nước vì

A. khí hậu Tây Nam Á khô hạn, đặc biệt vùng nội địa.

B. vùng ven biển và thung lũng mưa có nguồn tài nguyên giàu có.

C. người dân có truyền thống đánh bắt, nuôi trồng thủy sản.

D. nguồn nước dồi dào thuận lợi cho thâm canh lúa nước.

Lời giải:

Tây Nam Á là vùng có khí hậu khô hạn, đặc biệt là khu vực nằm sâu trong nội địa (hình thành nhiều hoang mạc cát khô nóng), vùng rất khan hiếm các nguồn nước ngầm phục vụ cho đời sống. Do vậy dân cư của vùng chủ yếu sinh sống ở vùng ven biển, gần các nguồn nước, các vùng thung lũng có mưa để đảm bảo đủ nguồn nước cho đời sống sinh hoạt.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 19: Ảnh hướng lớn nhất của các dãy núi cao phía đông bắc đối với khu vực Tây Nam Á là

A. ngăn cản sự ảnh hưởng của gió mùa đông bắc từ Bắc Á thổi xuống.

B. tạo nên sự đa dạng địa hình.

C. tạo nên cảnh quan núi cao.

D. cung cấp phù sa cho các con sông ở đây.

Lời giải:

Các dãy núi ở phía đông bắc của Tây Nam Á cso vai trò quan trọng trong việc ngăn cản sự ảnh hưởng của gió màu đông bắc từ Bắc Á thổi xuống, làm giảm mức độ lạnh so với khu vực Trung Á. Tuy nhiên, các dãy núi này cũng góp phần làm biến tính khối không khí lạnh, làm cho các khối không khí này trở lên khô hơn, làm sâu sắc hơn tính chất lục địa của khí hậu Tây Nam Á.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 20: Nam Á không tiếp giáp với khu vực nào của châu Á?

A. Đông Nam Á.

B. Đông Á.

C. Bắc Á.

D. Trung Á.

Lời giải:

Nam Á tiếp giáp với khu vực Đông Nam Á và Trung Á của châu Á

Đáp án cần chọn là: C

Câu 21: Nam Á tiếp giáp với vịnh biển nào sau đây?

A. Vịnh biển Đỏ.

B. Vịnh Bengan.

C. Vịnh biển Địa Trung Hải.

D. Vịnh biển Đen.

Lời giải:

Nam Á tiếp giáp với bịnh Bengan ở phía đông.

Các vịnh biển còn lại là thuộc Tây Nam Á.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 22: Phía Bắc của lãnh thổ Nam Á là

A. sơn nguyên Đê-can.

B. đồng bằng Ấn – Hằng.

C. dãy Hi-ma-lay-a.

D. bán đảo A-ráp.

Lời giải:

Phía Bắc của lãnh thổ Nam Á là dãy Hi-ma-lay-a

Đáp án cần chọn là: C

Câu 23: Nguyên nhân chủ yếu làm cho dân cư Nam Á tập trung chủ yếu ở khu vực đông bằng Ấn – Hằng và ven Ấn Độ Dương là

A. kinh tế phát triển.

B. đây là cái nôi của nền văn minh nhân loại.

C. điều kiện tự nhiên thuận lợi.

D. dân cư sinh sống lâu đời.

Lời giải:

Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư là các đặc điểm về tự nhiên và kinh tế - xã hội. Trong đó, điều kiện tự nhiên đóng vai trò hết sức quan trọng đến sự phân bố dân cư của một khu vực nào đó.

Đối với khu vực Nam Á, dân cư phân bố chủ yếu ở đồng bằng Ấn – Hằng và ven Ấn Độ Dương là do những khu vực này có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sự phát triển và sinh sống của dân cư.

Ở đây có khí hậu gió mùa, đất đai phù sa màu mỡ, địa hình tương đối thấp và bằng phẳng, hai hệ thống sông lớn đảm bảo cho tưới tiêu và sinh hoạt.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 24: Thành phố nào sau đây được gọi là “thung lũng silicon” của châu Á?

A. Mum-bai.

B. Côn-ca-ta.

C. Bangalore.

D. Niu Đê-li.

Lời giải:

Bangalore là một thành phố nổi tiếng nằm ở miền Nam của Ấn Độ, nơi đây được biết đến như là thung lũng điện tử (thung lũng silicon) của Ấn Độ cũng như châu Á, tập trung các trung tâm, đầu não, đầu tàu của các ngành khoa học, kỹ thuật và công nghệ hiện đại như điện tử, máy tính, sản xuất phần mềm, vi mạch... Sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin ở thành phố này đã góp phần đưa Ấn Độ trở thành một siêu cường trên thế giới về phần mềm vi tính.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 25: Quốc gia nào ở Nam Á được xem là “quốc gia hạnh phúc nhất thế giới”?

A. Ấn Độ.

B. Bu – tan.

C. Pakistan.

D. Nê – pan.

Lời giải:

Có rất nhiều các chỉ số để đánh giá mức độ hành phúc của con người trong đó có chỉ số về GDP bình quân đầu người, tỉ lệ biết chữ...

Tuy nhiên, ở quốc gia Bu – tan nằm dưới chân dãy Hi – ma – lay – a thì cuộc sống của người dân ở đây hạnh phúc là khi họ được sống cuộc sống của chính bản thân mình, họ không quan tâm đến những thứ vật chất có giá trị, họ yêu quê hương và có lòng tự tôn dân tộc.

Bu – tan có nền kinh tế vào hàng thấp nhất thế giưới, thậm chí tỉ lệ nghèo đói mà mù chữ ở mức rất cao nhưng những người dân ở đây lại có cuộc sống được coi là hạnh phúc nhất thế giới.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 26: Các quốc gia/ vùng lãnh thổ thuộc phần đất liền của Đông Á là

A. Trung Quốc, Đài Loan.

B. Trung Quốc, Triều Tiên.

C. Nhật Bản, Hải Nam.

D. Nhật Bản, Triều Tiên.

Lời giải:

Các quốc gia/ vùng lãnh thổ thuộc phần đất liền của Đông Á là Trung Quốc, Triều Tiên.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 27: Các quốc gia thuộc Đông Á là

A. Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Triều Tiên.

B. Nhật Bản, Việt Nam, Hàn Quốc, Triều Tiên.

C. Nhật Bản, Mông Cổ, Trung Quốc, Hàn Quốc.

D. Đài Loan, Nhật Bản, Trung Quốc, Mông Cổ.

Lời giải: 

Các quốc gia thuộc Đông Á bao gồm 4 quốc gia đó là: Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Triều Tiên.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 28: Đông Á tiếp giáp với đại dương nào sau đây?

A. Đại Tây Dương.

B. Ấn Độ Dương.

C. Thái Bình Dương.

D. Bắc Băng Dương.

Lời giải:

Đông Á tiếp giáp với đại dương Thái Bình Dương ở phía Đông.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 29: Đâu không phải là nhân tố chủ yếu thúc đẩy sự phát triển và thay đổi nhanh chóng của nền kinh tế Trung Quốc?

A. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.

B. Chính sách phát triển kinh tế đúng đắn.

C. Dân cư và lao động dồi dào.

D. Diện tích lãnh thổ rộng lớn hàng đầu thế giới.

Lời giải:

Sự phát triển và thay đổi nhanh chóng nền kinh tế Trung Quốc chủ yếu dựa vào các nhân tố kinh tế - xã hội như chính sách cải cách và mở cửa nền kinh tế, dân cư và nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn; ngoài ra còn dựa vào nguồn tài nguyên thiên nhiên giàu có (khoáng sản than, sắt, nguồn thủy năng dồi dào….)

Diện tích lãnh thổ rộng lớn không phải là nhân tố chủ yếu thúc đẩy sự phát triển kinh tế của Trung Quốc.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 30: Nhân tố nào sau đây là nhân tố quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển và thay đổi nhanh chóng của nền kinh tế Trung Quốc?

A. Chính sách phát triển đúng đắn.

B. Diện tích lãnh thổ rộng nhất thế giới.

C. Có vị trí địa lý quan trọng.

D. Dân cư và lao động dồi dào.

Lời giải:

Sự phát triển và thay đổi nhanh chóng nền kinh tế Trung Quốc chủ yếu dựa vào các nhân tố kinh tế - xã hội như chính sách cải cách và mở cửa nền kinh tế, dân cư và nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn. Tuy nhiên trong các nhân tố trên thì nhân tố có ý nghĩa quyết định nhất chính là đường lối chính sách đúng đắn của Đảng và nhà nước Trung Hoa.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 31: Nhật Bản tập trung vào các ngành công nghiệp đòi hỏi kĩ thuật cao là do

A. Có nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.

B. Hạn chế sử dụng nhiều nguyên liệu, lao động có trình độ cao, mang lại lợi nhuận lớn.

C. Không có khả năng nhập khẩu các sản phẩm chất lượng cao.

D. Có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.

Lời giải:

- Phát triển các ngành công nghệ cao có nhiều ưu điểm và mang lại vai trò quan trọng là:

+ Đây là những ngành sử dụng ít nguyên liệu trong quá trình sản xuất -> điều này khắc phục được hạn chế về tài nguyên khoáng sản nghèo nàn ở Nhật Bản.

+ Lao động Nhật Bản có trình độ cao -> là điều kiện thuận lợi để ứng dụng khoa học kĩ thuật, phát triển các ngành kĩ thuật cao.

+ Đồng thời, các ngành kĩ thuật cao (các sản phẩm điện tử - tin học, robot..) mang lại lợi nhuận lớn cho nền kinh tế Nhật Bản.

=> Đây là những nguyên nhân khiến Nhật Bản tập trung phát triển các ngành công nghiệp kĩ thuật cao.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 32: Đông Nam Á tiếp giáp với các đại dương nào dưới đây?

A. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.

B. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.

C. Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương.

D. Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương.

Lời giải:

Đông Nam Á tiếp giáp với hai đại dương là Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 33: Khu vực Đông Nam Á là cầu nối giữa hai châu lục

A. châu Á và châu Âu.

B. châu Á và châu Đại Dương.

C. châu Âu và châu Đại Dương.

D. châu Á và châu Mĩ.

Lời giải:

Khu vực Đông Nam Á là cầu nối giữa châu Á và châu Đại Dương.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 34: Kiểu khí hậu đặc trưng của Đông Nam Á là

A. Nhiệt đới khô

B. Ôn đới gió mùa.

C. Nhiệt đới gió mùa.

D. Khí hậu núi cao.

Lời giải:

Kiểu khí hậu đặc trưng của Đông Nam Á là nhiệt đới gió mùa        

Đáp án cần chọn là: C

Câu 35: Cộng đồng người Hồi giáo lớn nhất thế giới là quốc gia Đông Nam Á nào?

A. Thái Lan

B. Philippine

C. Malaysia

D. Indonesia

Lời giải:

Indonesia là quốc gia có số người theo đạo Hồi lớn nhất thế giới (khoảng 87,2% dân số Indonesia theo đạo Hồi, tương đương 227.000.000 tín đồ - năm 2010)

Đáp án cần chọn là: D

Câu 36: Điều kiện kinh tế - xã hội giúp Đông Nam Á thu hút mạnh mẽ các nguồn vốn đầu tư nước ngoài là

A. Tài nguyên thiên nhiên giàu có.

B. Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật hoàn thiện.

C. Dân cư đông, lao động dồi dào.

D. Lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao.

Lời giải:

Xác định từ khóa: điều kiện kinh tế - xã hội -> loại đáp án A (điều kiện tự nhiên)

- Cơ sở hạ tầng cơ sở vật chất kĩ thuật các nước Đông Nam Á còn chưa đồng bộ, phần lớn sử dụng công nghệ lạc hậu => nhận xét cơ sở hạ tầng cơ sở vật chất kĩ thuật hoàn thiện là nhân tố thu hút đầu tư nước ngoài ở Đông Nam Á là không đúng.=> Loại B

- Lao động Đông Nam Á chủ yếu là lao động phổ thông có trình độ chuyên môn kĩ thuật còn thấp => nhận xét Đông Nam Á có lao động trình độ chuyên môn cao, thu hút đầu tư nước ngoài là không đúng => loại D

- Đông Nam Á tập trung dân cư đông đúc đem lại nguồn lao động dồi dào, năng động, thích; mặt khác đây cũng là thị trường tiêu thụ lớn giúp Đông Nam Á thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 37: Nguyên nhân khiến khu vực Đông Nam Á có nhiều nét tương đồng về văn hóa là do?

A. Tất cả các nước đều là thuộc địa

B. Vị trí địa lí nằm giữa 2 đại dương và 2 lục địa

C. Vị trí nằm trên đường di cư của các dân tộc

D. Cùng nền sản xuất nông nghiệp lúa nước

Lời giải:

Nguyên nhân khiến khu vực Đông Nam Á có nhiều nét tương đồng về văn hóa là do các nước trong khu vực nằm trên đường di cư của nhiều dân tộc. Các biển, vịnh biển săn sâu vào đất liền, tạo điều kiện cho các luồng di dân giữa đất liền và các đảo, cho sự giao lưu văn hóa giữa các quốc gia, các dân tộc

Đáp án cần chọn là: C

Câu 38: Đặc điểm nền kinh tế các nước Đông Nam Á nửa đầu thế kỉ XX là:

A. Phát triển khá nhanh, vững chắc.

B. Tốc độ công nghiệp hóa cao.

C. Nền kinh tế lạc hậu.

D. Phát triển toàn diện.

Lời giải:

Nửa đầu thế kỉ XX, hầu hết các nước Đông Nam Á đều là thuộc địa với nền kinh tế lạc hậu.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 39: Cuộc khủng hoảng tài chính châu Á những năm 1997 – 1998 bắt đầu từ quốc gia nào?

A. Thái Lan

B. Cam-pu-chia

C. Lào

D. Mi-an-ma

Lời giải:

Những năm 1997 – 1998 cuộc khủng hoảng tài chính bắt đầu từ Thái Lan, sau đó lan ra các nước trong khu vực và kéo theo sự suy giảm kinh tế của nhiều nước.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 40: Các nước Đông Nam Á đang thực hiện quá trình kinh tế nào?

A. Toàn cầu hóa

B. Điện khí hóa

C. Công nghiệp hóa

D. Tự động hóa

Lời giải:

Các nước Đông Nam Á hiện nay đang thực hiện quá trình công nghiệp hóa đất nước bằng cách phát triển các ngành công nghiệp sản xuất hàng hóa phục vụ thị trường trong nước và xuất khẩu.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 41: Đâu không phải là thách thức khi Việt Nam gia nhập ASEAN?

A. Khó khăn trong chuyển giao vốn và công nghệ từ nước khác

B. Chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế với các nước

C. Khác biệt về thể chế chính trị

D. Bất đồng ngôn ngữ và khác biệt về văn hóa

Lời giải:

- Những thách thức của Việt Nam khi gia nhập ASEAN là: chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế với các nước, sự khác biệt về thể chế chính trị và bất đồng ngôn ngữ và khác biệt về văn hóa.

=> Loại đáp án B, C, D

- Thách thức khi Việt Nam gia nhập ASEAN không bao gồm “khó khăn trong chuyển giao vốn và công nghệ từ nước khác” . Ngược lại việc Việt Nam gia nhập ASEAN sẽ tạo điều kiện thuận lợi để nước ta thu hút nhiều hơn các nguồn vốn đầu tư nước ngoài, chuyển giao công nghệ từ các nước phát triển (ví dụ: Nhật, Singapo, Hàn Quốc..).

Đáp án cần chọn là: A

Câu 42: Ý nào sau đây không phải cơ sở để hình thành ASEAN?

A. Có chung mục tiêu, lợi ích phát triển kinh tế

B. Sử dụng chung 1 loại tiền tệ

C. Do sức ép cạnh tranh giữa các khu vực trên thế giới

D. Do sự tương đồng về địa lí, văn hóa xã hội giữa các nước

Lời giải:

- Các nước ASEAN có nhiều đặc điểm chung về vị trí địa lí: nằm ở khu vực đông nam châu Á và có vị trí gần kề nhau, khí hậu nhiệt đới gió mùa, các nước đều tiếp giáp với biển (trừ Lào)-> thuận lợi cho giao lưu, hợp tác.

- Đặc điểm văn hóa, xã hội có nhiều nét tương đồng: văn hóa đa dạng nhiều màu sắc, mang đậm nét văn hóa phương Đông.

=> đây là cơ sở cho sự giao lưu hợp tác đối thoại giữa các nước trong khu vực  Đông Nam Á.

=> Nhận xét D đúng => Loại D

- Mặt khác, trong xu thế toàn cầu hóa khu vực hóa hiện nay, việc liên kết giữa các quốc gia sẽ đem lại nhiều cơ hội lớn:  liên kết hỗ trợ nhau phát triển để cùng đạt mục tiêu lợi ích chung về sự phát triển kinh tế - xã hội của các nước; tăng cường sức mạnh liên kết vùng để tăng sức cạnh tranh với nhiều nền kinh tế lớn trên thế giới.

=> Nhận xét A, C đúng => Loại A, C

- Cơ sở để hình thành ASEAN không bao gồm “Sử dụng chung 1 loại tiền tệ” vì các nước trong khối có tiền tệ riêng của mình, chưa có đồng tiền chung nào được ban hành như EU.

=> Nhận xét B không đúng => Chọn đáp án B

Đáp án cần chọn là: B

Câu 43: Nhân tố ảnh hưởng xấu tới môi trường đầu tư của các nước Đông Nam Á là

A. Đói nghèo.

B. Ô nhiễm môi trường.

C. Thất nghiệp và thiếu việc làm.

D. Mức độ ổn định chính trị.

Lời giải:

Sự ổn định về chính trị là điều kiện quan trọng hàng đầu để các nhà đầu tư tiến hành đặt cơ sở sản xuất kinh doanh lâu dài ở các nước đang phát triển. Chính trị ổn định sẽ tạo nên môi trường kinh doanh thuận lợi, các hoạt động sản xuất, phát triển kinh tế diễn ra bình thường, đúng nhịp độ.

Đông Nam Á là khu vực có nền văn hóa phong phú đa dạng, nhiều màu sắc => đây chính là nguyên nhân dẫn đến sự phức tạp về tôn giáo, dân tộc ở các quốc gia thuộc khu vực này.

Ví dụ:

- Tại các quốc gia như Mi-an-ma, In-đô-nê-xi-a, Ma-lay-xi-a, Thái Lan là sự xung đột giữa những người theo Hồi giáo và những người theo Phật giáo, giữa những người theo Hồi giáo với những người theo Thiên chúa giáo.

- Vấn đề tranh chấp chủ quyền biên giới, đảo, vùng biển trên biển Đông giữa các nước Đông Nam Á với các nước láng giềng: Việt Nam – Trung Quốc, Philippin – Trung Quốc…

=> Những vấn đề mâu thuẫn về tôn giáo, dân tộc diễn ra ở khu vực Đông Nam Á đã giảm tính ổn định chính trị ở khu vực này, tác động xấu đến môi trường đầu tư của các nước Đông Nam Á.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 44: Nội lực là:

A. Lực sinh ra từ trong lòng Trái Đất

B. Lực sinh ra trên bề mặt Trái Đất

C. Lực sinh ra từ ngoài không gian

D. Lực sinh ra tại Trái Đất

Lời giải:

Nội lực là lực sinh ra từ trong lòng Trái Đất

Đáp án cần chọn là: A

Câu 45: Trên thế giới có mấy mảng kiến tạo lớn?

A. 6

B. 7

C. 8

D. 9

Lời giải:

Trền thế giới có 7 mảng kiến tạo lớn: mảng Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Phi, Á –Âu, Nam Cực, Ấn Độ và mảng Thái Bình Dương.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 46: Ranh giới giữa các mảng kiến tạo là nơi thường xuyên xảy ra hiện tượng?

A. Bão, núi lửa

B. Núi lửa, động đất

C. Động đất, lũ quét

D. Bão, lũ quét

Lời giải:

Các mảng kiến tạo không đứng yên mà di chuyển, xô vào hoặc tách xa nhau. Ranh giới giữa các mảng kiến tạo vật chất không ổn định, thường xảy ra hiện tượng núi lửa, động đất.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 47: Đặc trưng của các loại cây ở vùng ôn đới lục địa là?

A. Nhỏ, thấp, lùn, phát triển theo mùa

B. Lá rộng, xanh tốt quanh năm.

C. Thân cành chứa nước, lá tiêu biến thành gai.

D. Lá nhỏ, cứng, phát triển vào mùa hạ

Lời giải:

Do khí hậu lạnh, khô nên đặc trưng của các loại cây ở vùng ôn đới lục địa là lá nhỏ, cứng để hạn chế thoát nước và chịu lạnh tốt, cây phát triển vào mùa hạ là thời kì có khí hậu ấm hơn.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 48: Đâu không phải là nguyên nhân hình thành nên hoang mạc Xa-ha-ra rộng lớn?

A. Có dòng biển lạnh chảy ven bờ.

B. Lãnh thổ rộng lớn nên chịu ảnh hưởng của biển ít.

C. Có khối áp cao cận chí tuyến thống trị.

D. Bức chắn địa hình gây hiệu ứng phơn khô nóng.

Lời giải:

Nguyên nhân hình thành hoang mạc Xa-ha-ra là do:

- Có dòng biển lạnh Ca-ra-ri chảy ven bờ tây bắc châu Phi.

- Chí tuyến đi qua giữa Bắc Phi nên quanh năm Bắc Phi nằm dưới áp cao cận chí tuyến, thời tiết rất ổn định, không có mưa.

- Lãnh thổ Bắc Phi rộng lớn, lại có độ cao trên 200m nên ảnh hưởng của biển khó ăn sâu vào đất liền.

=> Các nhận xét A, B, C đúng về nguyên nhân tạo nên hoang mạc Xa-ha-ra.

- Lãnh thổ Bắc Phi có địa hình không quá cao, độ cao trung bình từ 200 – 500m và trải rộng

=> Đặc điểm địa hình Bắc Phi không tạo nên bức chắn lớn đối với các luồng gió từ biển vào nên không có hiệu ứng phơn khô nóng ở khu vực này.

=> Đây không phải là nguyên nhân hình thành nên hoang mạc Sa-ha-ra.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 49: Đâu là biểu hiện về sự tác động của sinh vật tới nguồn nước?

A. Diện tích rừng giảm làm mất nơi cư trú của nhiều loài động vật.

B. Vùng ôn đới, vào mùa xuân băng tuyết tan cung cấp nước cho sông ngòi.

C. Lá cây phân hủy cung cấp chất hữu cơ cho đất trồng.

D. Rừng cây có vai trò giữ nguồn nước ngầm, hạn chế tình trạng khô hạn.

Lời giải:

Sinh vật (gồm các loài cây, con); nguồn nước (nước ngầm, nước sông ngòi, nước biển, ao hồ….).  Rừng cây có vai trò giữ nguồn nước ngầm, hạn chế tình trạng khô hạn.

=> Rừng cây (sinh vật), cụ thể tán lá và rễ cây có vai trò điều hòa dòng chảy, giữ nước -> bảo vệ nguồn nước ngầm.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 50: "Vào mùa mưa, lượng nước tăng nhanh khiến mực nước sông ngòi dâng cao. Dòng chảy sông mạnh, nước chảy xiết,tăng cường bào mòn các lớp đất đá ở thượng lưu . Con sông mang nặng phù sa đưa về bồi đắp cho các cánh đồng ở hạ lưu." Trong đoạn viết này, lần lượt có sự tác động lẫn nhau giữa các thành phần nào của cảnh quan tự nhiên?

A. Không khí, nước, sinh vật, đất. .

B. Nước, sinh vật, địa hình, đất.

C. Không khí, nước, sinh vật, địa 

D. Không khí, nước, đất, địa hình.

Lời giải:

- Vào mùa mưa -> mưa là hiện tượng thời tiết liên quan đến khí hậu -> không khí..

- Mưa lớn -> làm tăng mực nước sông ngòi -> tác động tới nguồn nước.

- Nước sông chảy xiết làm bào mòn các lớp đất đá -> tác động đến đất đai.

- Sông vận chuyển phù sa bồi đắp nên các đồng bằng màu mỡ -> hình thành địa hình.

=> Như vậy trong tình huống này, có sự tác động lẫn nhau của các quyển: khí quyển, thủy quyển, thạch quyển, thổ nhưỡng quyển.

Đáp án cần chọn là: D

icon-date
Xuất bản : 28/11/2021 - Cập nhật : 28/11/2021

Tham khảo các bài học khác