logo

Trắc nghiệm Địa lí 8 học kì 1 có đáp án (Phần 1)

Câu 1: Châu Á không tiếp giáp đại dương nào sau đây?

A. Thái Bình Dương.

B. Đại Tây Dương.

C. Ấn Độ Dương.

D. Bắc Băng Dương.

Lời giải:

Châu Á tiếp giáp 3 đại dương lớn: Thái Bình Dương, Ấn Độ Tây Dương và Bắc Băng Dương, không giáp Đại Tây Dương.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2: Đại dương nào sau đây không tiếp giáp châu Á?

A. Ấn Độ Dương.

B. Bắc Băng Dương.

C. Thái Bình Dương.

D. Đại Tây Dương.

Lời giải:

Châu Á tiếp giáp 3 đại dương lớn: Thái Bình Dương, Ấn Độ Tây Dương và Bắc Băng Dương, không giáp Đại Tây Dương.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Nguyên nhân hình thành gió mùa châu Á là

A. sự nóng lên và lạnh đi không đều giữa các vĩ độ theo mùa.

B. sự nóng lên và lạnh đi không đều giữa Bắc bán cầu và Nam bán cầu.

C. sự nóng lên hoặc lạnh đi không đều giữa các lục địa ở hai bán cầu.

D. sự nóng lên hoặc lạnh đi không đều giữa đại dương và lục địa theo mùa.

Lời giải:

Nguyên nhân hình thành gió mùa chủ yếu do sự nóng lên hoặc lạnh đi không đều giữa lục địa và đại dương theo mùa, từ đó có sự thay đổi của các vùng khí áp cao và khí áp thấp ở lục địa và đại dương.

- Mùa đông: ở lục địa không khí lạnh và khô (hình thành áp cao), còn trên đại dương không khí ấm và ẩm hơn trên lục địa (hình thành áp thấp). Gió từ áp cao lục địa thổi đến áp thấp trên biển và đại dương đem đến khí hậu lạnh và khô cho các vùng chịu ảnh hưởng của gió mùa mùa đông.

+ Vào mùa hạ: ở lục địa không khí nóng và khô hơn (hình thành áp thấp) còn trên đại dương không khí mát và ẩm hơn trên lục địa (hình thành áp cao). Gió thổi từ biển và đại dương vào trong lục địa đem lại khí hậu nóng, ẩm, mưa nhiều.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Nguyên nhân chính hình thành các đới khí hậu ở châu Á là

A. do sự chênh lệch nhiệt độ giữa lục địa và đại dương.

B. do bức xạ mặt trời giảm dần từ xích đạo về cực.

C. do bức chắn địa hình của các dãy núi.

D. do hoạt động của các hoàn lưu khí quyển.

Lời giải:

Bức xạ mặt trời giảm dần từ Xích đạo về cực, sự chênh lệch về nhiệt độ kéo theo sự khác nhau về các đặc điểm khí hậu khác:

+ Ở khu vực xích đạo, nhiệt độ cao quanh năm, lượng bốc hơi lớn cùng với lượng ẩm trong không khí cao nên khí hậu nóng ẩm và không có sự phân hóa theo mùa => hình thành đới khí hậu xích đạo.

+ Từ xích đạo đến chí tuyến Bắc nhận được lượng nhiệt lớn nhưng do chịu ảnh hưởng của hoàn lưu khí quyển nên có sự phân mùa, hình thành nên đới nhiệt đới.

+ Từ chí tuyến Bắc lên vĩ tuyến 60ᵒB, bức xạ mắt trời giảm dần, khí hậu lạnh hơn, nhiệt độ trung bình năm thấp, hình thành đới ôn đới.

+ Từ vòng cực về cực bức xạ mặt trời rất nhỏ, nhiệt độ trung bình năm thấp, lượng mưa nhỏ, hình thành đới khí hậu cực và cận cực.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5: Các sông lớn ở Đông Á đổ vào biển và đại dương nào?

A. Bắc Băng Dương.

B. Thái Bình Dương.

C. Đại Tây Dương.

D. Ấn Độ Dương.

Lời giải:

Các sông lớn ở Đông Á xuất phát từ sơn nguyên Tây Tạng, đổ vào Thái Bình Dương.

Ví dụ: sông Trường Giang, Hoàng Hà, A-mua.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6: Các sông lớn ở Đông Á được bắt nguồn từ đâu?

A. Các vùng thung lũng.

B. Các sơn nguyên, cao nguyên ở phía Tây.

C. Các hoang mạc, sa mạc vùng trung tâm

D. Vùng đồng bằng thấp nhỏ hẹp phía Đông.

Lời giải:

Các sông lớn ở Đông Á bắt nguồn từ sơn nguyên Tây Tạng ở phía Tây.

Ví dụ: sông Hoàng Hà, Trường Giang.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Chế độ nước sông theo mùa, sông có lượng nước lớn nhất vào cuối hạ đầu thu và thời kì cạn nhất vào cuối đông đầu xuân. Đây là đặc điểm của sông ngòi thuộc khu vực

A. Bắc Á.

B. Tây Nam Á.

C. Đông Nam Á.

D. Trung Á.

Lời giải:

Khu vực Đông Nam Á có chế độ mưa theo mùa nên chế độ nước sông theo mùa, sông có lượng nước lớn nhất vào cuối hạ đầu thu và thời kì cạn nhất vào cuối đông đầu xuân.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8: Các nền văn hoá - văn minh phương Đông thường xuất hiện gắn liền với nhân tố nào sau đây?

A. Các con sông lớn.

B. Các vùng núi, cao nguyên đồ sộ.

C. Các vùng biển lớn.

D. Các mỏ khoáng sản lớn.

Lời giải:

Bốn nền văn hoá - văn minh tiêu biểu của Phương Đông là: Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ và Trung Quốc. Sự ra đời các nền văn hoá - văn minh trên thường xuất hiện trên lưu vực những dòng sông lớn – nơi con người có thể bám vào đó đề sinh tồn.

Ví dụ:  Lưu vực sông Nin ở Ai Cập; lưu vực Lưỡng Hà tạo bởi sông Tigrơ và Ơphơrat ở khu vực Tây Nam Á; lưu vực đồng bằng bắc Ấn Độ tạo bởi sông Ấn và sông Hằng; lưu vực sông Hoàng Hà và Trường Giang tạo ra vùng đồng bằng Hoa Bắc và Hoa Trung màu mỡ.

Ngoài 4 nền văn hóa – văn minh lớn trên, ở nước ta cũng xuất hiện nền văn hóa – văn minh sông Hồng gắn liền lưu vực đồng bằng châu thổ do phù sa sông Hồng bồi đắp.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 9: Sự ra đời các nền văn hoá - văn minh ở châu Á thường xuất hiện ở

A. lưu vực các sông lớn.

B. các vùng núi cao nguyên đồ sộ.

C. các vùng đồi trung du.

D. các dãy núi cao hiểm trở.

Lời giải:

Sự ra đời các nền văn hoá - văn minh trên thường xuất hiện trên lưu vực các sông lớn – nơi con người có thể bám vào đó đề sinh tồn. Ví dụ: nền văn minh Ấn Độ (sông Ấn – Hằng)…, nền văn minh  Lưỡng Hà (sông Ti-grơ và Ơ-phờ -rát), văn minh Đông Nam á (sông Mê Công), văn minh Trung Quốc (sông Hoàng Hà, Trường Giang)….

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10: Các nhân tố tự nhiên nào sau đây ảnh hưởng chủ yếu đến bức tranh phân bố dân cư toàn châu Á?

A. Địa hình, khí hậu.

B. Địa hình, khoáng sản.

C. Khí hậu, khoáng sản.

D. Nguồn nước, khoáng sản.

Lời giải:

Dân cư châu Á tập trung đông đúc ở các khu vực có khí hậu mang tính chất gió mùa với lượng mưa lớn, tập trung nhiều đồng bằng châu thổ rộng lớn, giáp biển, nguồn nước dồi dào (nhiều hệ thống sông) => thuận lợi cho đời sống sinh hoạt và phát triển kinh tế (Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á)

Ngược lại các khu vực có khí hậu khắc nghiệt hoặc địa hình núi cao hiểm trở, nguồn nước khan hiếm (Tây Nam Á, Bắc Á và vùng nội địa) dân cư phân bố thưa thớt hơn, mặc dù đây là nơi có nguồn khoáng sản giàu có (các mỏ kim loại, dầu mỏ).

=> Như vậy, nhân tố địa hình, khí hậu, nguồn nước có ảnh hưởng lớn đến sự phân bố dân cư châu Á. Ngược lại nhân tố khoáng sản ít ảnh hưởng nhất đến sự phân bố dân cư.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 11: Các quốc gia châu Á có trình độ phát triển nhất thời Cổ đại là

A. Trung Quốc, Nhật Bản.

B. Hàn Quốc, Ấn Độ.

C. Hi Lạp, Ả-rập Xê- út.

D. Trung Quốc, Ấn Độ.

Lời giải:

Các quốc gia châu Á có trình độ phát triển nhất thời Cổ đại là Trung Quốc, Ấn Độ.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 12: Các quốc gia có lịch sử phát triển lâu đời ở châu Á là

A. Trung Quốc, Ấn Độ.

B. Ả-rập Xê-út, Hàn Quốc.

C. Ấn Độ, Nhật Bản.

D. Hàn Quốc, Nhật Bản.

Lời giải:

Trung Quốc, Ấn Độ là các quốc gia có lịch sử phát triển lâu đời ở châu Á.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13: Đâu không phải là mặt hàng xuất khẩu chủ đạo của các nước châu Á thời Cổ đại?

A. Hàng dệt may (vải, tơ lụa, thảm len, vải bông).

B. Đồ gốm, sứ, thủy tinh, kim loại.

C. Máy móc, thiết bị điện tử.

D. Thuốc súng, vũ khí, la bàn.

Lời giải:

Thời Cổ đại và Trung đại, nhiều dân tộc châu Á đã trao đổi với nhau nhiều mặt hàng có giá trị như vải lụa,tơ lụa, đồ gốm sứ, đồ thủy tinh, công cụ sản xuất bằng kim loại, vũ khí, la bàn, thuốc súng….

Máy móc, thiết bị điện tử không phải là mặt hàng xuất khẩu chủ đạo của các nước thời kì này.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 14: Cây lúa phân bố chủ yếu ở khu vực Nam Á, Đông Nam Á và Đông Á. Nguyên nhân chính vì

A. Thị trường tiêu thụ rộng lớn.

B. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, đất phù sa màu mỡ.

C. Nguồn nước phong phú.

D. Chính sách phát triển của Nhà nước.

Lời giải:

Khu vực Nam Á, Đông Nam Á và Đông Á nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa (lượng mưa, độ ẩm lớn), tập trung nhiều đồng bằng châu thổ rộng lớn, đất phù sa màu mỡ (đồng bằng Hoa Bắc, Hoa Trung, Ấn – Hằng,…). Đặc điểm khí hậu và đất đai khu vực này thích hợp với điều kiện sinh thái cây lúa (thích hợp với khí hậu nóng ẩm, đất phù sa màu mỡ).

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15: Cây lúa mì được trồng nhiều ở Bắc Trung Quốc. Nguyên nhân chính vì

A. khí hậu khô, lạnh.

B. khí hậu khô, nóng.

C. khí hậu nóng, ẩm.

D. khí hậu lạnh, ẩm.

Lời giải:

Khu vực Bắc Trung Quốc có khí hậu khô, lạnh thích hợp với điều kiện sinh thái của cây lúa mì nên lúa mì được trồng nhiều ở khu vực này.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 16: Chăn nuôi lợn không phát triển ở các nước Tây Nam Á và Trung Á do

A. đặc điểm khí hậu không thích hợp với điều kiện sinh thái của đàn lợn.

B. nguồn thức ăn cho chăn nuôi lợn không đảm bảo.

C. khu vực có các nước theo đạo Hồi

D. dịch bệnh đe dọa triền miên.

Lời giải:

Các quốc gia ở khu vực Tây Nam Á và Trung Á chủ yếu theo Hồi giáo, với quan niệm lợn là loài vật bẩn thỉu nên đạo Hồi có tục lệ không ăn thịt lợn. Do vậy đàn lợn không phát triển ở khu vực Tây Nam Á và Trung Á.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 17: Tây Nam Á không tiếp giáp châu lục nào sau đây?

A. châu Á.

B. châu Âu.

C. châu Mĩ.

D. châu Phi.

Lời giải:

Tây Nam Á có vị trí nằm ở Tây Nam châu Á, tiếp giáp 3 châu lục: Á, Âu, Phi.

=> Tây Nam Á không tiếp giáp châu  Mĩ

Đáp án cần chọn là: C

Câu 18: Tây Nam Á không tiếp giáp với khu vực và châu lục nào sau đây?

A. Khu vực Nam Á.

B. Châu Đại Dương.

C. Châu Âu.

D. Châu Phi.

Lời giải:

Tây Nam Á nằm ở phía tây nam của châu Á vì vậy nên tiếp giáp với các châu lục khu vực là Nam Á, châu Âu, châu Phi.

=> Tây Nam Á không tiếp giáp với châu Đại Dương.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 19: Dạng địa hình chủ yếu ở Tây Nam Á là

A. đồng bằng châu thổ.

B. núi và cao nguyên.

C. bán bình nguyên.

D. sơn nguyên và bồn địa.

Lời giải:

Tây Nam Á có địa hình chủ yếu là núi và cao nguyên.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 20: Sườn phía Đông của dãy Gát Tây có lượng mưa thấp, từ 250 – 750 mm là do

A. địa hình núi cao trên 4500m.

B. vị trí khuất gió và sâu trong nội địa.

C. gió tín phong khô nóng thổi quanh năm.

D. có dòng biển lạnh chạy ven bờ.

Lời giải:

Vào mùa hạ, gió mùa Tây Nam từ Ấn Độ Dương thổi vào bị chắn lại ở sườn Tây của dãy Gát Tây (chạy hướng Bắc –Nam) gây mưa cho vùng ven biển. Sườn phía Đông nằm ở vị trí khuất gió mùa Tây Nam + kết hợp lãnh thổ nằm sâu trong lục địa nên ảnh hưởng của biển ít

=> Do vậy sườn phía Đông của dãy Gát Tây có lượng mưa thấp, từ 250 – 750 mm

Đáp án cần chọn là: B

Câu 21: Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho sơn nguyên Đê – can mặc dù nằm gần biển nhưng lại khô hạn, ít mưa?

A. Do bị khuất gió vì kẹp giữa hai dãy núi cao là dãy Gát – tây và dãy Gát – đông.

B. Do thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm.

C. Do có địa hình tương đối thấp và bằng phẳng.

D. Do có dòng biển lạnh chạy ven bờ.

Lời giải:

Sơn nguyên Đê – can có vị trí nằm kẹp giữa hai dãy núi cao nên khí hậu bị ảnh hưởng rất lớn, nhất là yếu tố nhiệt độ và lượng mưa.

Phía tây sơn nguyên là dãy Gát – tây có tác dụng chắn gió mùa tây nam từ biển A – rap thổi vào, mưa hết ở ven biển và gây ra khí hậu nóng và khô. Bên cạnh đó, bờ phía đông của sơn nguyên lại bị tác dụng chắn của dãy Gát – đông ngăn cản sự ảnh hưởng của các khối khí nóng ẩm từ vịnh Ben – gan thổi vào.

Ngoài ra, với đặc điểm địa hình như một chiếc phễu hút gió mùa đông bắc bị biến tính thành lạnh khô vào mùa đông. Càng khắc sâu tính chất khô hạn cho sơn nguyên.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 22: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự phân bố lượng mưa không đều ở khu vực Nam Á là

A. địa hình kết hợp với các dòng biển nóng – lạnh.

B. địa hình kết hợp với gió mùa.

C. vị trí gần hay xa biển.

D. độ cao địa hình kết hợp với dòng biển nóng.

Lời giải:

Nguyên nhân dẫn đến sự phân bố mưa không đều ở khu vực Nam Á là do sự kết hợp giữa gió mùa và địa hình:

- Vào mùa hạ, dãy Hi-ma-lay-a đón gió mùa Tây Nam nóng và ẩm thổi từ Ấn Độ Dương vào gây mưa lớn cho sườn phía nam (lượng mưa > 1000mm).

- Đồng bằng sông Hằng nằm giữa dãy Hi-ma-lay-a đồ sộ và sơn nguyên Đề-can tạo nên hành lang hút gió mùa Tây Nam, mang lại lượng mưa lớn cho vùng (>1000 mm).

- Dãy Gát Tây cũng đón gió mùa tây nam nóng ẩm từ biển vào mang lại lượng mưa lớn cho đồng bằng ven biển phía Tây (>1000mm).

- Khu vực Tây Bắc và sơn nguyên Đê- can nằm ở vị trí khuất gió nên khí hậu khô hạn, ít mưa (dưới  250 mm và 251 – 750 mm).

Đáp án cần chọn là: B

Câu 23: Dân cư Nam Á phân bố thưa thớt ở khu vực

A. Tây Bắc Ấn Độ.

B. phía nam dãy Hi-ma-lay-a.

C. đồng bằng ven biển phía Đông dãy Gát Đông.

D. đồng bằng Ấn – Hằng.

Lời giải:

Dân cư Nam Á phân bố thưa thớt ở khu vực Tây Bắc Ấn Độ.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 24: Dân cư Nam Á phân bố nhiều nhất ở khu vực nào sau đây?

A. Sơn nguyên Đê – can.

B. Tây bắc Ấn Độ.

C. Đồng bằng Ấn – Hằng.

D. Ven Ấn Độ Dương.

Lời giải:

Dân cư Nam Á phân bố chủ yếu ở các khu vực là đồng bằng ven biển, đặc biệt là ở đồng bằng Ấn – Hằng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 25: Các tôn giáo chính ở Nam Á là

A. Hồi giáo và Phật giáo.

B. Ấn Độ giáo và Hồi giáo.

C. Thiên Chúa giáo và Phật giáo.

D. Hồi giáo và Thiên Chúa giáo.

Lời giải:

Các tôn giáo chính ở Nam Á là Ấn Độ giáo và Hồi giáo.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 26: Lãnh thổ phía Tây có nguồn thủy năng dồi dào, nguyên nhân không phải do?

A. Có nhiều hệ thống núi, cao nguyên đồ sộ.

B. Nhiều hệ thống sông lớn chảy qua.

C. Các sông có lưu lượng nước lớn.

D. Nhu cầu về điện của con người lớn.

Lời giải:

- Lãnh thổ phía tây có nguồn thủy năng dồi dào, nguyên nhân do vùng có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi như:

+ Là nơi bắt nguồn của các con sông với lưu lượng nước lớn

+ Sông ngòi chảy qua miền địa hình chủ yếu là núi và sơn nguyên cao đồ sộ, có độ dốc lớn

=>  Đem lại nguồn thủy năng lớn cho xây dựng các nhà máy thủy điện, khu vực này đã hình thành nhiều nhà máy thủy điện với công suất lớn (Tam Hiệp)

=> Loại đáp án A, B, C

- Nhu cầu về thủy điện của con người không phải là nguyên nhân đem lại nguồn thủy năng cho vùng này.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 27: Gió mùa tây bắc thổi vào lãnh thổ Đông Á có tính chất lạnh, khô. Nguyên nhân là do

A. gió này xuất phát từ vùng núi cao lạnh giá ở sơn nguyên Tây Tạng.

B. gió đi qua vùng biển Thái Bình Dương nên có tính chất lạnh.

C. gặp bức chắn địa hình là dãy Đại Hùng An bị biến tính trở nên khô, lạnh.

D. gió này xuất phát từ trung tâm áp ao Xi-bia lạnh giá ở phương Bắc và đi qua lục địa rộng lớn.

Lời giải:

Gió mùa tây bắc thổi vào lãnh thổ phần đất liền châu Á theo hướng tây bắc với tính chất lạnh, khô. Gió này xuất phát từ trung tâm áp cao Xi-bia ở phương Bắc (Liên Bang Nga),  đây là áp cao nhiệt lực hình thành do sự hạ thấp nhiệt độ vào mùa đông ở khí hậu ôn đới lục địa nên có nhiệt độ rất thấp, có tính chất lạnh giá. Mặt khác, gió thổi qua vùng lục địa rộng lớn thuộc Liên Bang Nga nên rất khô.

=> Gió này tràn xuống lãnh thổ Đông Á tạo nên thời tiết lạnh khô vào mùa đông ở khu vực này. (riêng quần đảo Nhật Bản gió đi qua biển nên được tăng cường ẩm gây mưa).

Đáp án cần chọn là: D

Câu 28: Cùng chịu ảnh hưởng của gió tây bắc nhưng lãnh thổ Nhật Bản lại có mưa. Nguyên nhân là do

A. gió đi qua biển nên được tiếp thêm độ ẩm.

B. gặp các bức chắn địa hình ở ven biển.

C. gió chưa bị biến tính khi đi vào lục địa.

D. gió này xuất phát từ nơi có nguồn ẩm dồi dào.

Lời giải:

Gió mùa tây bắc có nguồn gốc từ áp cao Xibi ở phương Bắc (Liên Bang Nga), do hình thành trên lục địa và ở vĩ độ cao lên có tính chất lạnh khô. Gió này trước khi thổi đến Nhật Bản đã đi qua vùng biển Nhật Bản được tăng cường thêm độ ẩm. Vì thế khi di chuyển đến Nhật Bản đã gây mưa cho khu vực này.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 29: Quốc gia có quy mô kinh tế đứng thứ 2 thế giới hiện nay là:

A. Nhật Bản

B. Pháp.

C. Đức

D. Trung Quốc

Lời giải:

Quốc gia có quy mô kinh tế đứng thứ 2 thế giới hiện nay là Nhật Bản (sau Hoa Kì).

Đáp án cần chọn là: A

Câu 30: Đến năm 2017, kinh tế Nhật bản đứng thứ mấy trên thế giới?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Lời giải:

Nền kinh tế Nhật Bản năm 2017 đứng thứ 2 thế giới.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 31: Trong các ngành công nghiệp mũi nhọn của Nhật Bản, không có ngành nào?

A. Chế tạo ô tô, tàu biển

B. Điện tử - tin học

C. Khai thác khoáng sản.

D. Sản xuất hàng tiêu dùng.

Lời giải:

Ngành công nghiệp mũi nhọn của Nhật Bản gồm: chế tạo ô tô, tàu biển; điện tử - tin học; sản xuất hàng tiêu dùng.

Khai thác khoáng sản không phải là ngành công nghiệp mũi nhọn của Nhật Bản.      

Đáp án cần chọn là: C

Câu 32: Khí hậu Đông Nam Á không bị khô hạn như những nước có cùng vĩ độ ở châu Phi và Tây Nam Á là nhờ

A. được bao bọc bởi nhiều biển và đại dương.

B. khu vực giáp biển và có gió mùa hoạt động

C. diện tích rừng rộng lớn.

D. có các dòng biển nóng chảy ven bờ.

Lời giải:

Đông Nam Á nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa, trong năm có hai mùa gió là gió mùa mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều và gió mùa mùa đông lạnh khô. Vùng tiếp giáp với nhiều biển và đại dương rộng lớn nên được tăng cường độ ẩm, gió mùa tây nam (gió mùa mùa hạ) từ biển thổi vào mang lại lượng mưa lớn, làm cho khí hậu của vùng không bị khô hạn như các nước có cùng vĩ độ ở châu Phi và Tây Nam Á.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 33: Các nước Đông Nam Á có nhiều loại khoáng sản vì

A. Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa.

B. Có nhiều kiểu, dạng địa hình.

C. Nằm trong vành đai sinh khoáng.

D. Nằm kề sát vành đai núi lửa Thái Bình Dương.

Lời giải:

Đông Nam Á nằm trong vành đai sinh khoáng, với nhiều mỏ khoáng sản nội sinh và ngoại sinh, đặc biệt là mỏ nội sinh được hình thành do các vận động tạo núi => Cung cấp nguồn nguyên, nhiên liệu cho phát triển công nghiệp.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 34: Khu vực Đông Nam Á là một trong số những nơi có nhiều đảo nhất trên thế giới là do

A. nằm ở nơi tiếp xúc của các mảng kiến tạo.

B. nằm kề sát vành đai núi lửa Thái Bình Dương.

C. do ảnh hưởng của hoạt động tạo núi Himalaya.

D. do mực nước biển hạ thấp nhấn chìm nhiều vùng đất.

Lời giải:

Lời giải: Đông Nam Á có nhiều đảo và quẩn đảo bậc nhất thế giới là do nằm ở nơi tiếp xúc của các mảng kiến tạo, các mảng này di chuyển nhanh, tiếp xúc mạnh với nhau đã hình thành nên nhiều đảo, quần đảo.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 35: Chủng tộc sinh sống phổ biến ở Đông Nam Á là

A. Nê-grô-it và Ô-xtra-lô-it 

B. Môn-gô-lô-it và Ô-xtra-lô-it

C. Môn-gô-lô-it và Nê-grô-it 

D. Ô-xtra-lô-it và Ơ-rô-pê-ô-it

Lời giải:

Các chủng tộc chính của Đông Nam Á là Môn-gô-lô-ít và Ô-xtra-lô-ít.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 36: Quốc gia có diện tích nhỏ nhất khu vực Đông Nam Á là

A. Lào

B. Đông Timo

C. Singapore

D. Brunei

Lời giải:

Quốc gia có diện tích nhỏ nhất khu vực Đông Nam Á là Singapo (0,7 nghìn km2).

Đáp án cần chọn là: C

Câu 37: Quốc gia có dân số đông nhất khu vực Đông Nam Á là?

A. Thái Lan

B. Philippine

C. Malaysia

D. Indonesia

Lời giải:

Quốc gia có dân số đông nhất khu vực Đông Nam Á là In-đô-nê-xi-a (217 triệu người năm 2002).

Đáp án cần chọn là: D

Câu 37: Vấn đề quan trọng nhất trong phát triển bền vững nền kinh tế các nước Đông Nam Á là

A. Áp dụng nhiều thành tựu khoa học kĩ thuật hiện đại trong sản xuất.

B. Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

C. Mở rộng thị trường xuất khẩu sang các nước trên thế giới.

D. Thu hút mạnh mẽ vốn đầu tư nước ngoài.

Lời giải:

Các nước Đông Nam Á đang đối mặt với nhiều vấn đề về môi trường và tài nguyên trong quá trình phát triển kinh tế: hoạt động sản xuất không có sự kiểm soát đã gây nên vấn đề ô nhiễm môi trường không khí, đất, nước; việc khai thác tài nguyên quá mức cũng làm cạn kiệt nhiều loại tài nguyên quan trọng. Nếu không có biện pháp can thiệp hợp lí, tình trạng ô nhiễm môi trường và suy thoái tài nguyên sẽ còn tiếp diễn và ngày càng nghiêm trọng, ảnh hưởng đến sự phát triển trong tương lai.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 38: Nền kinh tế các nước Đông Nam Á phát triển khá nhanh song chưa vững chắc, nguyên nhân chủ yếu không phải do

A. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế tài chính châu Á.

B. Chưa áp dụng được công nghệ hiện đại trong các ngành sản xuất.

C. Vấn đề môi trường chưa được quan tâm đúng mức.

D. Tài nguyên thiên nhiên hạn chế, đặc biệt cho phát triển công nghiệp.

Lời giải:

Các nước Đông Nam Á tiến hành công nghiệp hóa nhưng kinh tế phát triển chưa vững chắc, do:

- Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1997 -1998 đã làm suy giảm tốc độ tăng trưởng kinh tế của các quốc gia trong khu vực.

- Chưa áp dụng được công nghệ hiện đại trong các ngành sản xuất, còn phụ thuộc vào các nước phát triển. Chưa có chính sách thực sự đúng đắn cho sự phát triển công nghiệp- dịch vụ.

- Việc bảo vệ môi trường chưa được quan tâm đúng mức trong quá trình phát triển kinh tế của nhiều nước đã làm cho cảnh quan thiên nhiên bị phá hoại, đe dọa sự phát triển bền vững của khu vực  (ô nhiễm môi trường, cạn kiệt tài nguyên,..).

Tài nguyên thiên nhiên của khu vực Đông Nam Á rất đa dạng và giàu có (hải sản, khoáng sản, biển, rừng) đem lại nguồn nguyên liệu cho phát triển các ngành sản xuất. Do vậy nhận xét, do tài nguyên thiên nhiên của khu vực còn hạn chế cho phát triển kinh tế - công nghiệp là không đúng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 39: Nguyên nhân quan trọng nhất giúp cho Thái Lan có thể nhanh chóng vươn lên phát triển nhanh so với các nước khác trong khu vực là

A. Tận dụng tối đa nguồn lao động.

B. Tận dụng tốt nguồn đầu tư bên ngoài.

C. Có nguồn tài nguyên phong phú.

D. Không trực tiếp bị các nước đế quốc xâm lược.

Lời giải:

Một trong những nguyên nhân quan trọng gây ra tình trạng nền kinh tế kém phát triển, lạc hậu đó là do hậu quả bị các nước đế quốc xâm lược, kinh tế chậm phát triển, sau khi giành lại được độc lập thì phải tập trung hàn gắn vết thương xây dựng lại đất nước.

Tuy nhiên, Thái lan trong giai đoạn đó lại không bị các nước đế quốc trực tiếp xâm lược mà chỉ bị phụ thuộc và chính trị. Đây là điều kiện hết sức thuận lợi để Thái Lan có thể nhanh chóng vươn lên xây dựng đất nước sau khi giành lại hoàn toàn độc lập, khác với các quốc gia khác phải khôi phục sau chiến tranh.

Điều kiện này là tiền đề quan trọng nhân giúp Thái Lan vươn lên trở thành một trong những quốc gia phát triển nhất Đông Nam Á hiện nay bên cạnh những thuận lợi về tài nguyên và nguồn lao động dồi dào.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 40: Hãy cho biết 5 nước sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á là?

A. Thái Lan, Malaysia, Singapore, Philippines, Brunei

B. Thái Lan, Malaysia, Singapore, Việt Nam, Indonesia

C. Indonesia, Việt Nam, Brunei, Myanmar, Thái Lan

D. Singapore, Philippines, Malaysia, Indonesia, Thái Lan

Lời giải:

Năm 1967, 5 nước thành lập ASEAN (Hiệp hội các nước Đông Nam Á) tại Băng Cốc gồm: Singapore, Philippines, Malaysia, Indonesia, Thái Lan.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 41: Tam giác tăng trưởng Xi-giô-ri là nơi phát triển kinh tế của 3 nước là:

A. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia

B. Thái lan, Myanmar, Lào

C. Malaysia, Indonesia, Singapore

D. Thái Lan, Cam-pu-chia, Malaysia

Lời giải:

Tam giác tăng trưởng Xi-giô-ri là nơi phát triển kinh tế của 3 nước là Malaysia, Indonesia, Singapore.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 42: Cho đến năm 2015, quốc gia nào chưa gia nhập vào tổ chức ASEAN?

A. Philippines

B. Đông Timor

C. Lào

D. Campuchia

Lời giải:

Cho đến năm 2015, nước ở khu vực Đông Nam Á chưa gia nhập ASEAN là Đông Timor 

Đáp án cần chọn là: B

Câu 43: Nơi 2 mảng kiến tạo xô vào nhau thường để lại kết quả gì?

A. Hình thành các dãy núi lớn 

B. Hình thành các đồng bằng lớn

C. Hình thành các hẻm vực lớn

D. Hình thành các vực biển sâu

Lời giải:

Nơi hai mảng kiến tạo xô vào nhau, vật chất bị nén ép, đẩy lên cao hình thành nên các dãy núi lớn. Ví dụ: dãy Hi-ma-lay-a, dãy An-đet, Cooc-đi-e

Đáp án cần chọn là: A

Câu 44: Nội lực và ngoại lực có mối quan hệ với nhau như thế nào?

A. Nội lực xảy ra trước, ngoại lực xảy ra sau, làm nâng cao bề mặt địa hình

B. Ngoại lực xảy ra trước, nội lực xảy ra sau, làm hạ thấp bề mặt địa hình

C. Xảy ra đồng thời, cùng làm cho bề mặt Trái Đất trở nên gồ ghề

D. Xảy ra đồng thời song tác động ngược nhau, làm bề mặt trở nên đa dạng

Lời giải:

- Nội lực sinh ra trong lòng Trái Đất, kết quả hình thành nên những ngọn núi cao, làm nâng cao bề mặt địa hình. Ví dụ: hình thành các dãy núi Himalaya, dãy An-đet,…

-  Ngoại lực do tác động của gió, dòng chảy nước, sinh vật…có vai trò phá hủy, bào mòn san lấp bề mặt địa hình. Ví dụ: sông bồi đắp phù sa tạo nên các vùng đồng bằng rộng lớn, gió bào mòn địa hình, phá hủy đá…

=> Nội lực và ngoại lực xảy ra đồng thời trên bề mặt Trái Đất song tác động ngược nhau, làm bề mặt trở nên đa dạng. Hiện nay trên Trái Đất vẫn diễn ra các trận động đất, phun trào núi lửa cũng như quá trình bồi đắp mở rộng các đồng bằng về phía biển.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 45: Nấm đá là kết quả tạo thành do?

A. Ma sát của gió

B. Ma sát của sóng biển

C. Ma sát của nước mưa.

D. Ma sát của băng hà

Lời giải:

Ở vùng hoang mạc, gió thổi mạnh mang theo những hạt bụi cát, khi tác động vào các tảng đá sẽ tạo nên lực ma sát làm bào mòn đá thành những cột nấm.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 46: Châu Âu nằm trong đới khí hậu nào?

A. Nhiệt đới, ôn đới.

B. Ôn đới, hàn đới.

C. Hàn đới, nhiệt đới.

D. Nhiệt đới,ôn đới, hàn đới.

Lời giải:

Châu Âu nằm trong đới khí hậu ôn đới và hàn đới.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 47: Châu lục có đa dạng các đới khí hậu nhất là?

A. châu Á.

B. Châu Âu.

C. Châu Phi.

D. Châu Đại Dương

Lời giải:

Châu Á có diện tích lãnh thổ rộng lớn nhất, trải rộng trên nhiều khiểu đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới và hàn đới.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 48: Kiểu khí hậu có mưa lớn vào thời kì mùa hạ là?

A. Nhiệt đới gió mùa.

B. Xích đạo.

C. Ôn đới lục địa.

D. Cận nhiệt địa trung hải.

Lời giải:

Khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa với hai mùa gió. Vào mùa hạ, gió mùa mùa hạ từ biển thổi vào mang theo lượng ẩm lớn gây mưa lớn.

Đáp án cần chọn là: A

icon-date
Xuất bản : 28/11/2021 - Cập nhật : 28/11/2021

Tham khảo các bài học khác