Tổng hợp các bài Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 31. Sản xuất thức ăn nuôi thủy sản có đáp án hay nhất, chi tiết bám sát nội dung chương trình Công nghệ 10
Câu 1: Yếu tố nào ảnh hưởng gián tiếp đến nguồn thức ăn tự nhiên của cá?
A. Sinh vật trong nước
B. Nhiệt độ
C. Ánh sáng
D. Độ PH
Đáp án: A. Sinh vật trong nước
Giải thích: Yếu tố ảnh hưởng gián tiếp đến nguồn thức ăn tự nhiên của cá: Các sinh vật trong nước và con người – Hình 31.1 SGK trang 90
Câu 2: Có mấy loại thức ăn nhân tạo cho cá?
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Đáp án: B. 3.
Giải thích: Có 3 loại thức ăn nhân tạo cho cá – Hình 31.3 SGK trang 91
Câu 3: Các loại dưới đây đều là thức ăn tự nhiên của cá, trừ:
A. Thực vật phù du.
B. Vi khuẩn.
C. Bã đậu.
D. Động vật phù du.
Đáp án: C. Bã đậu.
Giải thích: Các loại dưới đây đều là thức ăn tự nhiên của cá, trừ: Bã đậu – Hình 31.1, 31.1 SGK trang 90,92
Câu 4: Trong các loại thức ăn sau, thức ăn nào không phải là thức ăn tinh?
A. Phân bón.
B. Bã đậu.
C. Đỗ tương.
D. Cám.
Đáp án: A. Phân bón.
Giải thích: Trong các loại thức ăn sau, thức ăn không phải là thức ăn tinh là: Phân bón – Hình 31.3 SGK trang 90
Câu 5: Khi nuôi thuỷ sản thâm canh năng suất cao, thức ăn nhân tạo nào là yếu tố rất quan trọng để đạt được hiệu quả kinh tế cao?
A. Thức ăn hỗn hợp.
B. Thức ăn thô.
C. Thức ăn tinh.
D. Thức ăn xanh.
Đáp án: A. Thức ăn hỗn hợp.
Giải thích: Khi nuôi thuỷ sản thâm canh năng suất cao, thức ăn nhân tạo là yếu tố rất quan trọng để đạt được hiệu quả kinh tế cao là: Thức ăn hỗn hợp – SGK trang 91
Câu 6: Biện pháp nào giúp bảo vệ và phát triển nguồn thức ăn tự nhiên?
A. Bón phân vô cơ
B. Bón phân hữu cơ
C. Thay nước khi cần thiết
D. Tất cả các biện pháp trên
Đáp án: D. Tất cả các biện pháp trên
Giải thích: Biện pháp giúp bảo vệ và phát triển nguồn thức ăn tự nhiên: Bón phân vô cơ. Bón phân hữu cơ . Thay nước khi cần thiết – Hình 31.2 SGK trang 91
Câu 7: Bước 3 trong quy trình sản xuất thức ăn hỗn hợp nuôi thuỷ sản là:
A. Trộn theo tỉ lệ, bổ sung chất kết dính.
B. Hồ hoá và làm ẩm.
C. Đóng gói, bảo quản.
D. Ép viên và sấy khô.
Đáp án: B. Hồ hoá và làm ẩm.
Giải thích: Bước 3 trong quy trình sản xuất thức ăn hỗn hợp nuôi thuỷ sản là: Hồ hoá và làm ẩm – Hình 31.4 SGK trang 92
Câu 8: Sản xuất thức ăn nuôi thuỷ sản gồm ... bước.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án: D. 5.
Giải thích: Sản xuất thức ăn nuôi thuỷ sản gồm 5 bước – Hình 31.4 SGK trang 92
Câu 9: Vai trò của thức ăn nhân tạo nuôi thuỷ sản:
A. Cung cấp nhiều chất dinh dưỡng cho cá
B. Tăng năng suất, sản lượng cá
C. Rút ngắn thời gian nuôi
D. Tất cả đều đúng
Đáp án: D. Tất cả đều đúng
Giải thích: Vai trò của thức ăn nhân tạo:
Cung cấp nhiều chất dinh dưỡng cho cá, bổ sung và cùng với thức ăn tự nhiên làm cho khả năng đồng hóa thức ăn của cá tốt hơn, cá mau lớn, nhanh béo, làm tăng năng suất, sản lượng cá. Rút ngắn thời gian nuôi – SGK trang 91
Câu 10: Động vật phù du là:
A. Các loài Tảo, rong rêu
B. Luân trùng, chân kiếm, chân chèo
C. Trai, ốc, giun, ấu trùng …
D. Tất cả đều sai
Đáp án: B. Luân trùng, chân kiếm, chân chèo
Giải thích: Động vật phù du: Những động vật nhỏ, di động kém, sống trôi nổi trong nước. Ví dụ: Luân trùng, chân kiếm, chân chèo...
I. Bảo vệ và phát triển nguồn thức ăn tự nhiên.
1. Cơ sở phát triển và bảo vệ nguồn thức ăn tự nhiên.
a. Các loại thức ăn tự nhiên của cá.
- Thực vật phù du, vi khuẩn: Những thực vật có kích thước nhỏ sống trôi nổi trong nước, ví dụ : Các loài Tảo
- Thực vật bậc cao: Những thực vật sống trên mặt nước, sống ngập trong nước. Ví dụ: Các loại cỏ, bèo, rong rêu
- Động vật phù du: Những động vật nhỏ, di động kém, sống trôi nổi trong nước. Ví dụ: Luân trùng, chân kiếm, chân chèo
- Động vật đáy: Những động vật chuyên sống dưới đáy ao hồ. Ví dụ: Trai, ốc, giun, ấu trùng …
- Chất vẩn: Mùn bả hữu cơ, các sản phẩm phân huỷ từ xác động thực vật.
- Mùn đáy: Xác động thực vật mục nát phân huỷ nhưng chia thành mảnh nhỏ lắng đọng dưới đáy ao.
…....
b. Các yếu tố ảnh hưởng đến nguồn thức ăn tự nhiên của cá
- Các loại thức ăn tự nhiên của cá có mối quan hệ mật thiết với nhau, tác động đến sự tồn tại và phát triển của nhau.
- Các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp: Nhiệt độ, ánh sáng, các chất khí, độ PH …
- Các yếu tố ảnh hưởng gián tiếp: Các sinh vật trong nước và con người.
2. Những biện pháp bảo vệ & phát triển nguồn thức ăn tự nhiên
a. Bón phân cho vực nước
- Bón phân vô cơ
- Bón phân hữu cơ
- Tác dụng:
+ Tăng cường chất vẩn, mùn bả hữu cơ, lượng muối vô cơ.
+ Cung cấp chất dinh dưỡng cho thực vật thuỷ sinh (nhất là các loài tảo)
b. Quản lý & bảo vệ nguồn nước
- Quản lý
- Bảo vệ
- Tác dụng:
- Cân bằng các yếu tố lí, hoá học trong lưu vực nước.
- Làm nguồn nước không bị ô nhiễm.
II. Sản xuất thức ăn nhân tạo nuôi thuỷ sản
1. Vai trò của thức ăn nhân tạo
Cung cấp nhiều chất dinh dưỡng cho cá, bổ sung và cùng với thức ăn tự nhiên làm cho khả năng đồng hóa thức ăn của cá tốt hơn, cá mau lớn, nhanh béo, làm tăng năng suất, sản lượng cá
Rút ngắn thời gian nuôi.
2. Các loại thức ăn nhân tạo
a. Thức ăn tinh
Giàu tinh bột, đạm như cám, bả đậu đỗ, tôm, ốc, phụ phẩm lò mổ…
b. Thức ăn thô
Các loại phân bón cá ăn trực tiếp, không qua phân giải như phân chuồng, phân xanh
c. Thức ăn hỗn hợp
Phối hợp đầy đủ chất dinh dưỡng như các loại cám hỗn hợp
3. Sản xuất thức ăn nuôi thuỷ sản
Có 5 bước:
Bước 1. Làm sạch và nghiền nhỏ nguyên liệhu
Bước 2. Trộn theo tỉ lệ, bổ sung chất kết dính
Bước 3. Hồ hóa và làm ẩm
Bước 4. Ép viên và sấy khô
Bước 5. Đóng gói, bảo quản