logo

Trắc nghiệm a an the

Cách dùng mạo từ a/ an/ the

Cách dụng Mạo từ "A"

Chúng ta dùng a trước các từ bắt đầu bằng một phụ âm hoặc một nguyên âm có âm là phụ âm. Bên cạnh đó, chúng bao gồm các chữ cái còn lại và một số trường hợp bắt đầu bằng "u, y, h".

Eg:

A year (một năm), A house (một ngôi nhà), a uniform (một bộ đồng phục), …

- Đứng trước một danh từ mở đầu bằng “uni” và "eu"  phải dùng “A” 

Eg:

A university (trường đại học), a union (tổ chức), a eulogy (lời ca ngợi), ...·

- Dùng với các đơn vị phân số như 1/3 a/one third – 1/5 a /one fifth.

Eg: 

I get up at a quarter past six./ Tôi thức dậy vào lúc 6 giờ 15 phút.

- Dùng trước “half” (một nửa) khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn: a kilo and a half, hay khi nó đi ghép với một danh từ khác để chỉ nửa phần (khi viết có dấu gạch nối): a half – share, a half – day (nửa ngày).

Eg: 

My mother bought a half kilo of oranges./ Mẹ tôi mua nửa cân cam.

- Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ: $4 a kilo, 100 kilometers an hour, 2 times a day.

Eg:

John goes to work three times a week./ John đi làm 3 lần một tuần.

- Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định như: a lot of/ a couple/ a dozen.

Eg:

I want to buy a dozen eggs./ Tôi muốn mua 1 tá trứng.

- Dùng trước những số đếm nhất định thường là hàng ngàn, hàng trăm như a/one hundred – a/one thousand.

Eg:

My school has a hundred students./ Trường của tôi có một trăm học sinh.

[CHUẨN NHẤT] Trắc nghiệm a an the

Cách dùng Mạo từ "An"

- 'An' được dùng trước từ bắt đầu bằng nguyên âm (trong cách phát âm, chứ không phải trong cách viết).

- Các từ được bắt đầu bằng các nguyên âm " a, e, i, o" 

Eg:

An apple (một quả táo) , an egg (một quả trứng), an orange (một quả cam)

- Một số từ bắt đầu bằng “u“: 

Eg:

An umbrella (một cái ô)

- Một số từ bắt đầu bằng “h” câm

Eg:

An hour (một tiếng)

Các trường hợp thông dụng để dụng "The"

- A. Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất

Example:

The sun (mặt trời); the sea (biển cả)

The world (thế giới); the earth (quả đất)

- B. Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này vừa mới được đề cập trước đó.

Example:

I saw a cat.The cat ran away./ Tôi nhìn thấy 1 con mèo. Nó chạy đi xa

- C. Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này được xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề.

Example:

The girl that I love / Cô gái mà tôi yêu

The boy that I hit/ Cậu bé mà tôi đá

- D. Trước một danh từ chỉ một vật riêng biệt

Example:

Please give me the dictionary./ Làm ơn đưa quyển quyển tự điển giúp tôi.

- E. Trước so sánh cực cấp, Trước first (thứ nhất), second (thứ nhì), only (duy nhất)…. khi các từ này được dùng như tính từ hay đại từ.

Example: 

The first day/ Ngày đầu tiên

The only moment/ Khoảnh khắc duy nhất

- F. The + Danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật

Example: 

The whale is in danger of becoming extinct. / Cá voi đang trong nguy cơ tuyệt chủng.

- G. The + Danh từ số ít dùng trước một động từ số ít. Đại từ là He / She /It

Example:

The first-class passenger pays more so that he enjoys some comfort.

Hành khách đi vé hạng nhất trả tiền nhiều hơn để hưởng tiện nghi thoải mái

- H. The + Tính từ tượng trưng cho một nhóm người

Example:

The old (người già); the rich and the poor (người giàu và người nghèo)

- J. The dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền

Example:

The Pacific (Thái Bình Dương); The Netherlands (Hà Lan), The Atlantic Ocean

- K. The + họ (ở số nhiều) nghĩa là Gia đình …

Example:

-  The Lan = Gia đình Lan (vợ chồng Lan và các con)

Không được dùng "The" trong các trường hợp:

- A. Trước tên quốc gia, tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đường.

Eg:

Europe (Châu Âu), Viet Nam, Ho Xuan Huong Street (Đường Hồ Xuân Hương)

- B. Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung nhất, chứ không chỉ riêng trường hợp nào.

Eg:

I don’t like noodles/ Tôi không thích mì

I don’t like Sundays/ Tôi chẳng thích ngày chủ nhật

- C. Sau sở hữu tính từ (possessive adjective) hoặc sau danh từ ở sở hữu cách (possessive case) .

Eg:

+ My friend, chứ không nói My the friend

+ The girl’s mother = the mother of the girl (Mẹ của cô gái)

- D. Trước tên gọi các bữa ăn.

Eg:

I invited Marry to dinner./ Tôi mờ Marry đến ăn tối

- Nhưng:

The wedding breakfast was held in a beautiful garden./ Bữa tiệc cưới được tổ chức trong một khu vườn xinh đẹp.

- E. Trước các tước hiệu.

Example:

President Nguyen Tan Dung (Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng)


Bài tập trắc nghiệm về mạo từ có đáp án

1. I would live to live by _____ sea

a. the

b. a

c. an

d. no article

2. Harry is a sailor. He spends most of his life at______ see.

a. a

b. an

c. the

d. no article

3. There are billions of stars in ______ space.

a. a

b. an

c. no article

d. the

4. He tried to park his car but______ space wasn't big enough.

a. the

b. a

c. an

d. no article

5. We often watch______ television

a. the

b. a

c. an

d. no article

6. Can you turn off______ television, please?

a. the

b. a

c. an

d. no article

7. We had______ dinner in a restaurant.

a. a

b. an

c. no article

d. the

8. We had______ meal in a restaurant.

a. a

b. an

c. the

d. no article

9. Thank you. That was______ very nice lunch.

a. a

b. an

c. the

d. no article

10. Where can______ people buy everything they need?

a. the

b. a

c. an

d. no article is needed

11. Her parents are now working in ______ Europe.

a. the

b. a

c. an

d. no article is needed

12. He majors______ in English.

a. a

b. an

c. the

d. no article is needed

13. Mark Twain, ______ American writer, wrote "Life on the Mississippi River".

a. an

b. a

c. the

d. no article

14. Paris is splendid by ______ night.

a. a

b. an

c. the

d. no article

15. We might be able to catch______ last train if we hurried.

a. a

b. an

c. the

d. no article

16. ______ used razor blade is______ useless thing.

a. The/ the

b. A/

a c. An/ an

d. no article

17. We live at______ third house from the church.

a. the

b. a

c. an

d. no article

18. My aunt has______ interesting novel.

a. the

b. an

c. a

d. no article

19. It was______ best film I had ever read.

a. the

b. an

c. a

d. no article

20. A video lab is______ useful means for language learning.

a. the

b. an

c. a

d. no article

Đáp án 

1a 2d 3c 4a 5d 6a 7c 8a 9a 10d
11d 12d 13a 14d 15c 16b 17a 18c 19a 20c
icon-date
Xuất bản : 05/11/2021 - Cập nhật : 07/11/2021