logo

Tóm tắt Lý thuyết Sinh 10 Bài 8 Kết nối tri thức: Tế bào nhân thực

Tóm tắt Lý thuyết Sinh 10 Bài 8 ngắn nhất Kết nối tri thức. Tổng hợp, tóm lược nội dung Bài 8: Tế bào nhân thực trang 48, 49, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59, 60 dễ hiểu.

Bài 8. Tế bào nhân thực trang 48, 49, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59, 60 SGK Sinh 10 Kết nối tri thức

>>> Xem thêm: Soạn Sinh 10 Bài 8: Tế bào nhân thực - Kết nối tri thức


I. Đặc điểm chung của tế bào nhân thực

Tế bào nhân thực có kích thước lớn và có cấu tạo phức tạp. Tế bào nhân thực đã có nhân chính thức với màng nhân ngăn cách chất nhân và tế bào chất cùng với hệ thống nội màng và hàng loạt các bào quan có màng bao bọc cùng bộ khung xương tế bào. Ngoài các đặc điểm chung, các loài sinh vật nhân thực khác nhau cũng có tế bào với các đặc điểm cấu trúc thích nghỉ riêng như tế bào thực vật và tế bào động vật.


II. Cấu của tế bào nhân thực 

Nhân:

- Cấu trúc: Màng nhân, lỗ màng nhân, chất nhiễm sắc và hạch nhân

- Chức năng: Là trung tâm điều khiển các hoạt động sống của tế bào.

Tóm tắt Lý thuyết Sinh 10 Bài 8 ngắn nhất Kết nối tri thức

Ribosome:

- Cấu trúc: Bào quan không có màng bao bọc, có dạng hình cầu, đường kính khoảng 150 A, gồm rRNA (80%-90%) và protein, mỗi ribosome được tạo bởi hai tiểu đơn vị có kích thước khác nhau là tiểu đơn vị lớn và tiểu đơn vị nhỏ. 

- Chức năng: Gồm các ứng và túi dẹp chứa dịch nối thông nhau thành một mạng lưới 

Lưới nội chất hạt: các đường ống tạo nên bởi lớp kép phospholipid, một đầu liên kết với màng nhân, một đầu liên kết với lưới nội chất trơn, trên màng có các hạt ribosome

Lưới nội chất trơn: hệ thống màng dạng ống dẹp thông với lưới nội chất hạt chứa enzym

-  Chức năng: 

+ Lưới nội chất hạt: Tổng hợp protein và được đưa vào trong hệ thống lưới nội chất để chuyển qua túi tiết 

+ Lưới nội chất trơn: Tham gia tổng hợp nhiều loại lipid, chuyển hóa đường, khử độc, dự trữ Ca2+, tổng hợp nên các sterol và phospholipid, các hormone sinh dục, tổng hợp và dự trữ triglyceride, tổng hợp và phân giải glycogen giúp điều hòa đường huyết

Bộ máy golgi:

-  Cấu trúc: Gồm các túi dẹt nằm song song với nhau nhưng tách rời nhau

- Chức ăng: Là nơi tập trung chế biến, lắp ráp, đóng gói các phân tử protein, lipid rồi phân phối chúng đến nơi cần thiết

Lysosome:

-  Cấu trúc: Dạng túi có màng đơn, chứa các enzyme thủy phân protein, nucleic acid, arbohydrate, lipid, các bào quan và thậm trí cả tế bào cần thay thế

- chức năng: Phân giải các tế bào bị tổn thương, các tế bào và bào quan quá hạn sử dụng, lấy những chất gì có thể tái sử dụng, còn chất thải được xuất ra ngoài tế bào, ngoài ra lysosome còn hỗ trợ tế bào tiêu hóa thức ăn theo con dường thực bào.

Không bào:

- Cấu trúc: Là bào quan có 1 lớp màng bao bọc 

- Chức năng:

+ Điều hòa áp suất thẩm thấu trong tế bào. 

+ Là nơi dự trữ các chất như carbohydrate, ion, các loại muối, chất thải, các enzyme thủy phân,...

+ Chứa các sắc tố nhằm thu hút côn trùng thụ phấn, các động vật đến ăn và phát tán hạt. Ở động vật nguyên sinh, không bào Co bóp bơm nước ra ngoài tế bào khi tế bào quá nhiều nước, không bào tiêu hóa chứa enzyme tiêu hóa thức ăn

Ti thể:

- Cấu trúc:

+ Màng kép, màng trong gấp nếp hình răng lược

+ Màng trong chứa các phức hệ eyme tham gia tổng hợp ATP

+ Bên trong lớp màng là chất nền ti thể chứa nhiều loại enzyme tham gia vào quá trình hô hấp tế bào

+ Ngoài ra trong chất nền còn chứa nhiều phân tử DNA nhỏ, dạng vào và ribosome

- Chức năng: Tổng hợp ATP và là nơi diễn ra hô hấp tế bào

Lục lạp:

- Cấu trúc:

+ Màng kép, bên trong có các túi thylakoid, bề mặt thylakoid có diệp lục cùng với các enzyme và protein tham gia quang hợp

+ Các túi xếp chồng lên nhau tạo nên cấu trúc granum, bao quanh là vật chất dạng lỏng gọi là chất nền (stroma)

- Chức năng: Hấp thu ánh sáng mặt trời thông qua quá trình quang hợp để tạo ra nguồn carbohydate

Peroxysome:

 - Cấu trúc: 

+ Hình cầu bao bọc bởi màng đơn mỏng, nằm gần lưới nội chất

+ Chứa các enzyme peroxide và enzyme phân giải chuyển hóa lipid

-  Chức năng: Bảo vệ tế bào bằng cách phân giải H2O2. Phân giải và chuyển hóa Lipid

Tế bào chất:

- Cấu trúc: 

+ Bao gồm bào tương và các bào keo khác

+ Bào tương dạng kéo có thành phần chủ yếu là nước và các phân tử sinh học

- Chức năng: Là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào

Màng tế bào: 

- Cấu trúc: gồm lớp phospholipid và các loại protein

- Chức năng:

+ Ngăn cách tế bào chất với môi trường bên ngoài, bảo vệ tế bào trước yếu tố bất lợi của môi trường

+ Kiểm soát các chất ra vào tế bào bằng cách điều chỉnh số lượng, tốc độ các chất ra vào

+ Tiếp nhận thông tin từ môi trường và truyền tin vào trong để tế bào đáp ứng các thích nghi với điều kiện môi trường

+ Quy định hình dạng tế bào phù hợp với chức năng

Khung xương tế bào:

- Cấu trúc: Hệ thống mạng vi sợi, sợi trung gian và vi ống kết nối với nhau

- Chức năng: Nâng đỡ, duy trì hình dạng tế bào, lưu giữ bào quan và các enzyme, hình thành nên trung thể có vai trò trong quá trình phân bào

Chất nền ngoại bào:

- Cấu trúc: gồm các phân tử proteolycan kết hợp với các sợi collagen tạo mạng lưới bao quanh bên ngoài tế bào

- Chức năng: Điều khiển sự hoạt động của các gen bên trong tế bào

Thành tế bào:

-  Cấu trúc: từ các phân tử cellucose

- Chức năng: bảo vệ, định hình tế bào

>>> Xem toàn bộ: Tóm tắt lý thuyết Sinh 10 ngắn gọn Kết nối tri thức

-------------------------------

Trên đây Toploigiai đã cùng các bạn Tóm tắt Lý thuyết Sinh 10 Bài 8 Kết nối tri thức trong bộ SGK Kết nối tri thức theo chương trình sách mới. Chúng tôi hi vọng các bạn đã có kiến thức hữu ích khi đọc bài viết này. Toploigiai đã có đầy đủ các bài soạn cho các môn học trong các bộ sách mới Cánh Diều, Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức. Mời các bạn hãy click ngay vào trang chủ Toploigiai để tham khảo và chuẩn bị bài cho năm học mới nhé. Chúc các bạn học tốt!  

icon-date
Xuất bản : 26/07/2022 - Cập nhật : 22/09/2022