logo

Lý thuyết Sinh 10 Bài 1 ngắn nhất Chân trời sáng tạo: Giới thiệu khái quát môn Sinh học

Tóm tắt Lý thuyết Sinh học 10 Bài 1 Chân trời sáng tạo ngắn nhất. Tổng hợp, tóm lược nội dung Bài 1: Giới thiệu khái quát môn Sinh học trang 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 dễ hiểu.

Bài 1. Giới thiệu khái quát môn Sinh học trang 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 Sinh 10 Chân trời sáng tạo

>>> Xem thêm: Soạn Sinh 10 Bài 1: Giới thiệu khái quát môn Sinh học


Yêu cầu cần đạt

- Nếu được đối tượng và các lĩnh vực nghiên cứu của sinh học.

- Trình bày được mục tiêu môn Sinh học

- Phân tích được vai trò của sinh học với cuộc sống hằng ngày và với sự phát triển kinh tế - xã hội; vai trò sinh học với sự phát triển bền vững môi trường sống và những vấn đề toàn cầu.

- Nếu được triển vọng phát triển sinh học trong tương lai.

- Kế được tên các ngành nghề liên quan đến sinh học và ứng dụng sinh học. Trình bày được các thành tựu tử lí thuyết đến thành tựu công nghệ của một số ngành nghề chủ chốt (y — dược học, pháp y, công nghệ thực phẩm, bảo vệ môi trường. nông nghiệp, lâm nghiệp,...). Nếu được triển vọng của các ngành nghề đó trong tương lai.

- Trình bày được định nghĩa về phát triển bền vững.

- Trình bày được vai trò của sinh học trong phát triển bền vững môi trường sống.

- Phân tích được mối quan hệ giữa sinh học với những vấn đề xã hội: đạo đức sinh học, kinh tế, công nghệ

Sinh học hay sinh vật học (gọi tắt là sinh) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với môi trường từ đó đem lại rất nhiều hữu ích cho con người và sinh vật. Vậy ngành Sinh học có những vai trò gì đối với cuộc sống?


I. Đối tượng, lĩnh vực nghiên cứu và mục tiêu môn sinh học 


1. Đối tượng và lĩnh vực nghiên cứu của sinh học 

Một số lĩnh vực của ngành Sinh học và nhiệm vụ của chúng:

- Di truyền học – Sinh học phân tử:

+ Nghiên cứu về tính biến dị ở sinh vật 

+ Nghiên cứu về cơ sở phân tử của các cơ chế di truyền như nhân đôi ADN, phiên mã, dịch mã cũng như các hoạt động sống của tế bào. 

- Sinh học tế bào: Nghiên cứu về cấu tạo và các hoạt động sống của tế bào.

- Vi sinh vật học: Nghiên cứu các đặc điểm hình thái, cấu tạo, phân bố, các quá trình sinh học Vi sinh vật học cũng như vai trò, tác hại của các loài vi sinh vật đối với tự nhiên và con người

- Giải phẫu học – Sinh lí học: 

+ Nghiên cứu về hình thái và cấu tạo bên trong cơ thể sinh vật 

+ Nghiên cứu các quá trình (cơ học, hoá học, vật lý) diễn ra bên trong cơ thể sinh vật sống thông qua hoạt động của các cơ quan và hệ cơ quan.

- Động vật học: Nghiên cứu về hình thái, giải phẫu, sinh lí, phân loại và hành vi của động vật cũng như vai trò và tác hại của chúng đối với tự nhiên và con người.

- Thực vật học: Nghiên cứu về hình thái, giải phẫu, sinh lí, phân loại thực vật; vai trò và tác hại của thực vật đối với tự nhiên và con người.

- Sinh thái học và môi trường: Nghiên cứu mối quan hệ tương tác qua lại giữa các cá thể sinh vật với nhau và với môi trường sống của chúng, sự thay đổi của các yếu tố môi trường và những vấn đề liên quan đến môi trường.

- Công nghệ sinh học: Là ngành công nghệ sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người.


2. Mục tiêu học tập môn Sinh học 

Học tập môn Sinh học mang lại cho chúng ta những lợi ích để hiểu biết về thế giới tự nhiên từ đó ứng dụng vào các vấn đề trong cuộc sống:

- Giúp chúng ta thêm yêu và tự hào về quê hương, đất nước, biết giữ gìn và bảo vệ quê hương, có thái độ tôn trọng, ứng xử đúng mực, phù hợp với thiên nhiên qua sự hiểu biết về sự hình thành và phát triển của thế giới sống, các quy luật đặt ra trong tự nhiên qua việc học tập môn Sinh học.

- Mang lại cho chúng ta các thành phần năng lực như: nhận thức sinh học; tìm hiểu thế giới sống; vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học vào cuộc sống thực tiễn để mỗi người đều hình thành và phát triển năng lực sinh học.

- Ngoài ra môn Sinh học cũng giúp chúng ta có thêm tri thức, tư duy rèn luyện thế giới quan về khoa học, có tinh thần trách nhiệm cao trong công cuộc phát triển đất nước, trung thực và nhiều năng lực cần thiết.


II. Vai trò của Sinh học

- Tạo ra các giống cây trồng, vật nuôi có khả năng chống chịu tốt hơn, mang lại nhiều nguồn dinh dưỡng, cho năng suất cao hơn.

- Tạo ra các chế phẩm sử dụng trong trồng trọt, chăn nuôi và xử lý môi trường.

- Các công nghệ bảo quản và chế biến sản phẩm phát triển giúp nâng cao chất lượng các sản phẩm phục vụ cho xuất khẩu và tiêu dùng trong nước.

- Tạo ra các loại thuốc trị đem lại hiệu quả cao chữa bệnh cho con người.

Những đóng góp của ngành Sinh học trong bảo vệ và phát triển bền vững môi trường sống:

- Tạo ra các mô hình sinh thái nhằm đánh giá các vấn đề về môi trường như: mức độ ô nhiễm không khí, nước; sự nóng lên toàn cầu, suy kiệt các nguồn tài nguyên thiên nhiên, sự thu hẹp môi trường sống của các loài động vật hoang dã,...

- Xây dựng các mô hình tái sử dụng chất thải trong các ngành công – nông nghiệp, tái chế rác thải hữu cơ.

- Đưa ra các giải pháp xử lý ô nhiễm môi trường.


III. Sinh học trong tương lai

Con người đã giải quyết những vấn đề môi trường: 

- Chủ động dùng vi sinh vật để xử lý nước thải, xử lý dầu tràn trên biển, phân huỷ rác thải đề tạo phân bón,…

- Tạo ra xăng sinh học cũng là một trong những phát minh giúp bảo vệ môi trường, giúp giảm thiểu khói bụi phát tán từ ô tô, xe máy ra không khí, tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên

Sự kết hợp giữa sinh học và tin học mang lại những triển vọng trong nghiên cứu sinh học trên các phần mềm chuyên dụng, các mô hình mô phỏng 

=> Hạn chế việc sử dụng sinh vật làm vật thí nghiệm; kết hợp với khoa học Trái Đất, khoa học vũ trụ để nghiên cứu về khả năng tồn tại của sự sống ở các hành tinh khác ngoài Trái Đất.

Thành tựu của Sinh học được sử dụng ở nhiều lĩnh vực như:

- Công nghiệp thực phẩm: tạo ra các sản phẩm phục vụ cho con người

- Nông nghiệp: tạo ra các giống cây, vật nuôi chống chịu tốt, cho năng suất cao; tạo ra các chế phẩm trị bệnh mang hiệu quả cao trong nông nghiệp,...

- Y học: nghiên cứu ra các loại thuốc, vaccine, enzyme;... phòng ngừa và chữa trị bệnh cho con người

- Môi trường: tạo ra các chế phẩm xử lý môi trường, tái sử dụng các loại rác thải hữu cơ.....

Các thành tựu của Sinh học đóng vai trò to lớn trong các vấn đề của con người và môi trường, được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực đời sống.

=> Do đó việc ứng dụng các thành tựu của sinh học được xem là giải pháp quan trọng để giải quyết nhiều vấn đề như môi trường, sức khoẻ con người.


IV. Các ngành nghề liên quan đến Sinh học và ứng dụng Sinh học


1. Nhóm ngành Sinh học cơ bản

Tóm tắt Lý thuyết Sinh 10 Bài 1 ngắn nhất Chân trời sáng tạo

Các ngành nghề nghề liên quan đến sinh học và ứng dụng sinh học:

Nhóm ngành sinh học cơ bản: 

+ Y học: Phát triển các kĩ thuật cấy ghép nội tạng, kỹ thuật hỗ trợ sinh sản, liệu pháp gene, liệu pháp tế bào gốc, các dịch vụ chăm sóc sức khỏe con người,..

+ Dược học: Sản xuất nhiều loại vaccine, enzyme, kháng thể, thuốc,... Nhằm phòng và chữa trị nhiều bệnh ở người. ngành sinh học

+ Pháp y: Xét nghiệm DNA hoặc dấu vân tay để xác định mối quan hệ huyết thống, cơ bản xác định tình trạng sức khoẻ hoặc tình trạng tổn thương trong các vụ tai nạn giao thông, tai nạn lao động...Để giải quyết các vụ án dân sự; hoặc khám nghiệm tử thi, xét nghiệm DNA từ mẫu máu, tóc, da,... được thu nhận từ thiện trường vụ án trong điều tra các vụ án hình sự.

Nhóm ngành ứng dụng sinh học:

+ Công nghệ sinh học: Tạo ra các sản phẩm mới phục vụ cho nhiều lĩnh vực như thực phẩm, y học, chăn nuôi,.. Góp phần nâng cao sức khoẻ con người.

+ Khoa học môi trường: Đưa ra biện pháp xử lý kịp thời, đồng thời chế tạo và sản xuất nhiều vật liệu, dụng cụ, thiết bị phục vụ cho việc bảo vệ môi trường. Nhiều biện pháp sinh học (sử dụng tạo, vi sinh vật) cũng đã được ứng dụng rất hiệu quả. 

+ Nông nghiệp: Áp dụng các kĩ thuật hiện đại góp phần tăng năng suất, chất lượng các sản ngành ứng phẩm (gạo, trái cây, thuỷ sản,...) Và giảm chi phí sản xuất, đảm bảo nguồn cung cấp lương thực trong nước và xuất khẩu.

+ Lâm nghiệp: Phối hợp chặt chẽ giữa việc trồng, bảo vệ và khai thác rừng một cách hợp lý, ban hành nhiều chính sách nhằm hỗ trợ cho việc quản lý và bảo vệ rừng. Nhờ đó, diện tích rừng được khôi phục đáng kể.

+ Thủy sản: Giữ vị trí quan trọng trong cơ cấu các ngành kinh tế nông nghiệp và kinh tế biến, bảo đảm quốc phòng, an ninh, giữ vững độc lập, chủ quyền biển đảo của Tổ quốc.


2. Nhóm ngành ứng dụng Sinh học

Tóm tắt Lý thuyết Sinh 10 Bài 1 ngắn nhất Chân trời sáng tạo

+ Mục tiêu của ngành là giải quyết những vấn đề thực tiễn liên quan đến lĩnh vực khoa học, kỹ thuật, môi trường như nước thải, khí thải, chất thải rắn và chất thải nguy hại, tái chế chất thải, sản xuất sạch,… 

+ Có cơ hội làm việc ở Sở tài nguyên và môi, trường, các công ty, doanh nghiệp về các công việc liên quan như phụ trách công tác kiểm tra, quản lý môi trường; tư vấn, thiết kế các hệ thống xử lý nước thải,.. khi học tập và nghiên cứu về ngành Khoa học môi trường

+ Hiện nay, xã hội ngày càng phát triển, dân số càng tăng lên đáng kể dẫn đến nhu cầu của con người càng tăng đã tạo ra những vấn đề nặng nề và khó giải quyết hơn về môi trường => đặt ra nhu cầu về những nhà môi trường học nhằm giải quyết các vấn đề về môi trường.


V. Sinh học với phát triển bền vững và những vấn đề xã hội


1. Sinh học với phát triển bền vững 

- Sinh học là một trong những yếu tố góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội: 

+ Vận dụng các kiến thức sinh học trong quản lý và khai thác hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên

+ Tạo ra các chế phẩm sinh học, sản xuất ra các giống vật nuôi, cây trồng đem lại giá trị dinh dưỡng, tăng năng suất và chất lượng cao

- Sinh học đóng vai trò vô cùng to lớn trong công cuộc bảo vệ môi trường sống: 

+ Góp phần bảo vệ sự đa dạng sinh học

+ Xây dựng các mô hình sinh thái để bảo vệ và khôi phục môi trường sống; các công trình nghiên cứu về di truyền, sinh học tế bào được áp dụng trong nhân giống, bảo toàn nguồn gene quý hiếm của các loài sinh vật có nguy cơ bị tuyệt chủng. 


2. Mối quan hệ giữa sinh học với những vấn đề xã hội

a) Sinh học và vấn đề đạo đức sinh học

Thí nghiệm vi phạm đạo đức sinh học là những thí nghiệm trên con người với mục đích lợi nhuận hay nhằm nhân bản vô tính,... Em không đồng tính với việc dùng con người để làm thí nghiệm vì việc nghiên cứu trên con người có thể gây di chứng hoặc ảnh hưởng đến tính mạng con người. 

Để không trái với đạo đức sinh học, khi nghiên cứu sinh học cần lưu ý những vấn đề:

- Làm rõ nguồn gốc sinh vật 

- Tuân thủ những quy định chặt chẽ về đạo đức nghiên cứu của quốc gia và quốc tế một cách trung thực, nghiêm túc nhằm đảm bảo an toàn tối đa cho đối tượng tham gia nghiên cứu.

b) Sinh học và sự phát triển kinh tế, công nghệ

Một số sản phẩm ứng dụng công nghệ sinh học như:

- Trong y học: Vaccine , kháng thể,...

Tóm tắt Lý thuyết Sinh 10 Bài 1 ngắn nhất Chân trời sáng tạo

- Trong nông nghiệp: cây trồng kháng bệnh, kháng thuốc trừ sâu, chế phẩm vi sinh,...

- Trong công nghiệp: nhiên liệu sinh học, ứng dụng vi sinh vật trong công nghệ thực phẩm,...

>>> Xem trọn bộ: Tóm tắt lý thuyết Sinh 10 ngắn gọn Chân trời sáng tạo

-----------------------------

Trên đây Top lời giải đã cùng các bạn Tóm tắt Lý thuyết Sinh 10 Bài 1 Chân trời sáng tạo trong bộ SGK Chân trời sáng tạo theo chương trình sách mới. Chúng tôi hi vọng các bạn đã có kiến thức hữu ích khi đọc bài viết này. Top lời giải đã có đầy đủ các bài soạn cho các môn học trong các bộ sách mới Cánh Diều, Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức. Mời các bạn hãy click ngay vào trang chủ Top lời giải để tham khảo và chuẩn bị bài cho năm học mới nhé. Chúc các bạn học tốt!  

icon-date
Xuất bản : 13/07/2022 - Cập nhật : 28/11/2022