logo

Tính nhanh phép cộng trừ Lớp 2

Hướng dẫn Tính nhanh phép cộng trừ Lớp 2 chuẩn nhất, chi tiết nhất. Tổng hợp các bài Tính nhanh phép cộng trừ Lớp 2 có đáp án hay nhất, giúp các em học tập tốt hơn.


1. Tính nhẩm phép cộng

   Khi cộng hai số, các bạn nên đặt số lớn trước số nhỏ rồi mới tính nhẩm đếm lên trong đầu sẽ giúp các bạn nhẩm cộng nhanh hơn.

Ví dụ:

3 + 36 sẽ thành 36 + 3 như vậy sẽ nhẩm nhanh hơn.

   Tách số cần cộng thành từng khoảng 10 , 100 … đơn vị một lần tương ứng.

Ví dụ:

68 + 31 = 68 + 10 + 10 + 10 + 1 = 78 + 10 + 10 + 1 = 88 + 10 + 1 = 98 + 1 = 99

654 + 234 = 654 + 100 + 100 + 10 + 10 + 10 + 4 = 854 + 10 + 10 + 10 + 4 =884+4=888

Tách số cộng thứ 2 ra để tròn chục với số cộng thứ 1 sau đó cộng nhẩm với phần còn lại.

Ví dụ:

46 + 38 = 46 + 4 + 34 = 50 + 34 = 84

38 + 37 = 38 + 2 + 35 = 40 + 35 = 75

  Dùng số tròn chục gần với số cộng thứ 2, tiếp theo cộng với số cộng thứ 1, sau đó trừ đi số thừa.

Ví dụ:

47 + 39 = 47 + 40 – 1 = 87 – 1 = 86

  Tách các số cộng thành các số tròn chục rồi cộng riêng số lẻ của các số cộng.

Ví dụ:

78 + 65 = 70 + 60 + 8 + 5 =130 + 13 = 143


2. Tính nhẩm phép trừ

Đếm nhẩm ngược từ số nhỏ lên đến gần chục

Ví dụ:

36 – 27 = ? các bạn đếm nhẩm 27 đến 30 là 3 đơn vị, từ 30 đến 36 là 6 đơn vị.

36 – 27 = 9

64 – 38 = ? các bạn đếm nhẩm 38 đến 40 là 2 đơn vị, từ 40 đến 64 là 24 đơn vị.

64 – 38 = 2 + 24 = 26

Tách số ra cho tròn chục rồi trừ hoặc cộng số thừa

Ví dụ:

76 – 38 = 76 – 40 + 2 = 38

76 – 52 = 76 – 50 – 2 = 24


3. Cộng trừ từ phải sang trái

    Thông thường khi thực hiện tính toán trên giấy, các bé được dạy áp dụng theo thứ tự từ trái qua phải. Nhưng khi tính nhẩm, sẽ dễ dàng hơn nếu chúng ta thực hiện ngược lại tức là từ phải qua trái. Bắt đầu với các giá trị lớn nhất làm cho nó thêm trực quan và dễ dàng hơn để tìm ra.

   Chẳng hạn với phép tính 58 + 26, hãy bắt đầu với cột đầu tiên và tính 50 + 20 = 70, sau đó 8 + 6 = 14, cộng lại là 84.


4. Bài tập tính nhanh cộng trừ

Bài 1. Tính:

9 + 7 12-4
14- 9 4 + 8
24kg – 13kg + 4kg 16 + 5-10

Đáp án

9 + 7= 16 12-4 = 8
14-9=5 4 + 8 = 12
24kg – 13kg + 4kg = 15kg 16 +5-10= 11

Bài 2. Tính:

3 + 9 + 8 15 + 0-8
15- (15-7) 17-(4+13)

Đáp án

3 + 9 + 8 = 20 15 + 0 – 8 = 7
15 – (15 – 7) = 7 17 – (4 + 13) = 0

Bài 3. Tính nhanh:
a) 33 + 13 + 37 + 47
b) 37 – 5 + 35 – 7

Đáp án

a) 33+ 13 + 37 + 47

= (33 + 37) + (13 + 47)

= 70 + 60

 = 130.

b) 37 – 5 + 35 – 7

= (37 – 7) + (35 – 5)

= 30 + 30

= 60.

Bài 4. Tính nhanh:
a) 9 + 13 + 15 + 7 + 25 + 31
b) 32 – 15+ 18-5 + 20

Đáp án

a) 9 + 13 + 15 + 7 + 25 + 31

= (9+ 31)+ (13+ 7)+ (15+ 25)

= 40 + 20 + 40

= 100.

b) 32 – 15 + 18-5 + 20

= (32 + 18) + (20- 15-5)

= 50 + 0

= 50.

Bài 5. Tính nhanh:
a) 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9
b) 0 + 2 + 4 + 6 + 8 + 10 + 12 + 14 + 16 + 18 + 20

Đáp án

a)   1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9

= (1 + 9) + (2 + 8) + (3 + 7) + (4 + 6) + 5

= 10+10 + 10 + 10 + 5

= 10 x 4 + 5

= 45.

b)   0 + 2 + 4 + 6 + 8 + 10+12 +14+16+18 +20

= (0 + 20) + (2 + 18) + (4 + 16) + (6 + 14) + (8 + 12) + 10

= 20 + 20 + 20 + 20 + 20+ 10

= 20 x 5 + 10

= 110.

Bài 6. Tính nhanh:
a) 26 + 37 + 14 + 23
b) 32 + 16 + 28 + 24
c) 35 + 13 + 25 + 27

Đáp án

a) 26 + 37+ 14 + 23

= (26 + 14) + (37 + 23)

= 40 + 60

 = 100.

b) 32 + 16 + 28 + 24

= (32 + 28) + (16 + 24)

= 60 + 40

= 100.

c) 35 + 13 + 25 + 27

= (35 + 25) + (13 + 27)

= 60 + 40

= 100.

Bài 7. Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng là:

56 và 27 36 và 49
78 và 20 28 và 39

Đáp án

56 +27 = 83

36 + 49 = 85

78 + 20 = 98

28 + 39 = 67

Bài 8. Đặt tính rồi tính:

28+ 19 38 + 37
43-9 70-32

Đáp án

28 + 19 = 47

38 + 37 = 75

43 – 9 = 34

70 – 32 = 38

Bài 9. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
a) Số liền sau của 89 là 90. ⌊  ⌋

b) Số liền trước của 89 là 90. ⌊  ⌋

c) Số 90 là số có hai chữ số. ⌊  ⌋

d) Số 10 là số có một chữ số. ⌊  ⌋

Đáp án

a. Đ;        b. S;        c. Đ;        d. S;

Bài 10. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

a) Tổng của 49 và 8 là 56. ⌊  ⌋

b) Tổng của 39 và 27 là 66. ⌊  ⌋

Đáp án

a. S;         b. Đ.

Bài 11. Tìm X, Y, biết:
 a) Y + 56 = 56 – Y
 b) X +32 = 18 + 45

Đáp án

a) Y + 56 = 56 – Y
            Y = 0.

b) x + 32 = 18 + 45
            x = 63 – 32
            x = 31

Bài 12. Tìm X, biết:
 a) X = 35 – 17
 b) X + 5-17 = 35

Đáp án

a)  x = 35 – 17
     x = 18

b) x + 5 – 17 = 35

                  x = 35 – 5+ 17

                  x = 47.

Bài 13. Tìm X, biết:

a) X – 12 = 8 b) 5 + X = 15-6
c) 17 – X = 9 d)13- X + 7 = 20-6

Đáp án

  1. x – 12 = 8

x = 8 + 12

x = 20

b) 5 + x = 15 – 6

  x = 9 – 5

  x = 4

c) 17 – x = 9

           x = 17- 9

           x = 8

d) 13 – x + 7 = 20 – 6

           20 – x = 14

                  x = 20 – 14

                  x = 6

Bài 14. Tìm X, biết:

a) X + 7 = 29 b) 14 + X = 38

Đáp án

  1. X + 7 = 29

      X = 29 – 7

      X = 22

b)  14 + X = 38

X = 38 – 14

X = 24

Bài 15. Viết thêm bốn số vào mỗi dãy số sau, giải thích cách tìm ra các số viết thêm:
a) 3 ; 6 ; 9 ;…….. ;………. ; ……….; ……….
b) 39 ; 35 ; 31 ;………. ;………. ;………. ;……….

Đáp án

a. Quan sát dãy số, ta thấy quy luật viết dãy số là: số liền sau hơn số liền trước 3 đơn vị. Vậy bốn số tiếp theo của dãy số là: 12; 15; 18; 21. Ghép vào dãy số đã cho, ta có dãy số: 3; 6; 9; 12; 15; 18; 21.

b. Quan sát dãy số, ta thấy quy luật viết dãy số là: số liền sau nhỏ hơn số liền trước 4 đơn vị. Vậy ba số tiếp theo của dãy số là: 27; 23; 19; 15. Ghép vào dãy số đã cho, ta có dãy số: 39; 35; 31; 27; 23; 19; 15.

icon-date
Xuất bản : 15/10/2021 - Cập nhật : 20/10/2021