logo

Tính chất hóa học của muối axit

Câu hỏi: Tính chất hóa học của muối axit 

Lời giải:


1. Muối axit là gì?

Muối axit là muối mà hidro trong gốc axit vẫn còn khả năng phân li ra H+. Hóa trị của gốc axit bằng số nguyên tử H đã được thay thế. Chẳng hạn như: NaHCO3, NaHSO4, Na2HPO4,…

Nếu anion gốc axit còn hidro có tính axit thì gốc này tiếp tục phân li yếu ra ion H+. Ví dụ:

NaHCO­3 => Na+ + HCO3

HCO3 => H+ + CO32-

Muối là một hợp chất hóa học gồm một tổ hợp ion của các cation và anion. Trong đó, cation là ion mang điện tích dương, anion là ion mang điện tích âm.

Công thức hóa học của muối axit gồm 2 phần: Kim loại và gốc axit.

Ví dụ: Muối Ba(HCO3­)­2 gồm kim loại Ba và 2 gốc axit –HCO3.

Đọc tên muối axit

Tên muối = tên kim loại (kèm theo hóa trị với kim loại nhiều hóa trị) + gốc axit

Muối axit luôn có môi trường axit

Na+ trung tính ; HCO3 lưỡng tính →NaHCO3 lưỡng tính

Muối axit nào kết tủa

Hầu hết các muối axit đều tan

Muối axit có ph là bao nhiêu

– Muối HSO4- có môi trường axit ( pH< 7) VD: NaHSO4

– Muối HCO3-, HSO3-, HS- với cation bazơ mạnh có môi trường bazơ VD: NaHCO3,…

[CHUẨN NHẤT] Tính chất hóa học của muối axit

2. Tính chất hóa học của muối axit

Tính chất hóa học của muối axit là gần như có đầy đủ tính chất của muối và axit. Muối axit vừa tác dụng được với axit mạnh hơn nó, vừa tác dụng với bazo tạo muối trung hòa và tác dụng với muối.

Ngoài ra, còn có một số muối axit đặc biệt như muối photphat, nó tác dụng với axit photphoric và tạo muối photphat mới. Muối có tính axit sẽ làm quỳ tím hóa đỏ. Sau đây là phản ứng thể hiện tính chất của một axit:

a. Phản ứng trung hòa:

Thể hiện tính chất của một axit, muối axit tham gia phản ứng trung hòa với bazo tạo thành muối và nước.

NaHCO3 + NaOH    →    Na2CO3 + H2O

Chú ý: Khi muối axit cho vào môi trường kiềm, lập tức nó bị trung hòa, do đó tạo thành muối trung hòa ứng với axit ban đầu.

b. Phản ứng với muối:

Thể hiện tính chất của một muối, muối axit phản ứng với muối tạo ra muối mới (muối của axit mạnh) và axit mới, sản phẩm phải có một chất ít tan, không bền, một chất bay hơi hoặc tạo thành một chất axit mới mà gốc axit ít phân li (axit yếu).

NaHSO4 + Na2CO3     →    Na2SO4 + NaHCO3

  • NaHCO3 có gốc axit HCO3 phân li yếu trong dung dịch, nếu Na2CO3 dư.
  • NaHSO4 hết, Na2CO3 vẫn dư chỉ có 1 nguyên tử kim loại trong muối của axit yếu ban đầu Na2CO3 bị thay thế.

c. Phản ứng giữa 2 muối axit:

2 muối axit phản ứng với nhau, 1 chất sẽ đóng vai trò axit, 1 chất đóng vai trò muối, khi đó muối axit của axit mạnh đóng vai trò axit.

NaHSO4 + NaHCO­3   →      Na2SO4 + H2O + CO2

NaHSO4 đóng vai trò là axit, còn NaHCO­3 là muối của axit yếu. Do đó, sản phẩm là muối của axit mạnh và axit yếu cacbonic (không bền, bị phân hủy thành CO2).

d. Muối axit + axit:

Muối axit + chính axit tương ứng có thể cho sản phẩm là muối axit với nhiều H axit trong phân tử hơn.

Na2HPO4 + H3PO4    →    2NaH2PO4

Muối axit của axit yếu phản ứng với axit mạnh hơn cho muối mới và axit mới yếu hơn, kèm theo chất kết tủa, ít phân li, hay bay hơi. Lúc này muối axit đóng vai trò là một muối.

e. Phản ứng nhiệt phân muối axit:

Đun nóng dung dịch muối bicacbonat có thể sinh ra muối cacbonat trung hòa:

Ca(HCO3)2  →      CaCO3 + CO2 + H2O


3.Các muối axit thường gặp

Muối hidro sunfat:

Phân li hoàn toàn trong nước tạo H+ và SO42- và cation kim loại, có tính chất gần giống với H2SO4 loãng.

Muối hidro cacbonat:

Phân li ra HCO3 (ion này lưỡng tính), dễ bị nhiệt phân tạo muối trung hòa.

Muối Photphat:

Gồm có 3 loại là PO43-, HPO42-, H2PO4, các muối này có tính chất tương tự nhau.

icon-date
Xuất bản : 16/07/2021 - Cập nhật : 17/07/2021