Câu hỏi: Tìm 4 từ láy tả tiếng khóc
Lời giải:
5 từ láy tả tiếng khóc : Oe oe, thút thít, nức nở, rên rỉ, hu hu
Cùng Top lời giải tìm hiểu các dạng bài tập về từ láy nhé!
Dạng 1 – Bài tập nhận biết từ láy: Dạng bài tập này sẽ củng cố kiến thức về định nghĩa của từ láy và cách phân biệt chúng với từ ghép.
Ví dụ: Xác định từ đơn, từ ghép, từ láy trong các đoạn văn sau:
a. Một đêm nằm trằn trọc mãi không sao ngủ được, Thái tử định sang thư phòng xem sách, khi đi ngang qua vườn thượng uyển, bỗng thấy một cô gái trẻ, đẹp đang dạo chơi ở đó. Nghe tiếng động, cô gái vội vàng chạy về phía hoàng cung rồi biến mất. Nhưng vào một đêm khác, cô gái xuất hiện. (Truyền thuyết về Ngọc Bà Thiên Y A Na)
b. Lang Liêu tỉnh dậy, vô cùng mừng rỡ. Bèn làm theo lời thần dặn, chọn gạo nếp thật tốt làm bánh vuông để tượng hình Đất, bỏ vào chõ chưng, cho nên gọi là bánh chưng. Rồi giã xôi làm bánh tròn, để tượng hình Trời, gọi là bánh giầy. Còn lá xanh bọc ngoài và nhân ở trong ruột là tượng hình cha mẹ yêu thương đùm bọc con cái. (Bánh chưng, bánh giầy)
Trả lời:
* Đoạn a
- Từ đơn: một, đêm, nằm, ngủ, vườn, bỗng, thấy, ở, đó, một, trẻ, đẹp,...
- Từ ghép: Thái tử, thư phòng, thượng uyển, cô gái, dạo chơi, hoàng cung,
xuất hiện,...
- Từ láy: trằn trọc, vội vàng.
* Đoạn b
- Từ đơn: tỉnh, dậy, vô, cùng, làm, theo, lời, thần, dặn, chọn, thật, tốt, bánh, vuông, bỏ, vào, chõ, chưng,...
- Từ ghép: Lang Liêu, gạo nếp, mừng rỡ, bánh chưng, bánh giầy, lá xanh, cha mẹ, yêu thương, đùm bọc,...
- Từ láy: không có
Dạng 2 – Bài tập xác định kiểu từ láy: Ôn tập và củng cố kiến thức về cách phân loại từ láy
Ví dụ cho các từ sau: mải miết, phẳng phiu, mong mỏi, mơ màng, líu lo, hun hút, thăm thẳm, tít tắp. Hãy cho biết các từ láy trên thuộc loại nào?
=> Từ láy bộ phận bao gồm: mải miết, phẳng phiu, mong mỏi, mơ màng, líu lo, tít tắp, hun hút
Từ láy toàn bộ bao gồm: thăm thẳm
Dạng 3 – Bài tập xác định từ láy trong một đoạn văn, đoạn thơ cho trước và cho biết công dụng của chúng: Dạng bài tập này củng cố kiến thức về cách nhận biết từ láy và tăng khả năng cảm thụ văn học cho học sinh bằng cách xác định vai trò, tác dụng của từ láy trong đoạn văn đó.
Ví dụ: Xác định từ láy xuất hiện trong đoạn thơ sau, những từ láy đã góp phần làm nên thành công về giá trị biểu đạt của đoạn thơ như thế nào?
“Gió nâng tiếng hát chói chang
Long lanh lưỡi hái liếm ngang chân trời
Tay nhè nhẹ chút, người ơi
Trông đôi hạt rụng hạt rơi xót lòng.
Mảnh sân trăng lúa chất đầy
Vàng tuôn trong tiếng máy quay xập xình
Nắng già hạt gạo thơm ngon
Bưng lưng cơm trắng nắng còn thơm tho.”
=> Từ láy: chói chang, long lanh, nhè nhẹ, xập xình, thơm tho.
Bài 1: Hãy xếp các từ sau vào 3 nhóm: Từ ghép tổng hợp; Từ ghép phân loại; Từ láy:
- Thật thà, bạn bè, bạn đường, chăm chỉ, gắn bó, ngoan ngoãn, giúp đỡ, bạn học, khó khăn, học hỏi, thành thật, bao bọc, quanh co, nhỏ nhẹ.
Trả lời
+ Từ ghép tổng hợp: gắn bó, giúp đỡ, học hỏi, thành thật, bao bọc, nhỏ nhẹ.
+ Từ ghép phân loại: bạn đường, bạn học.
+ Từ láy: thật thà, chăm chỉ, ngoan ngoãn, khó khăn, quanh co.
(Lưu ý: từ bạn bè cũng có thể xếp vào nhóm từ ghép tổng hợp nhưng cần lí giải nghĩa tiếng bè trong bè đảng, bè phái)
Bài 2: Phân các từ phức dưới đây thành 2 loại: Từ ghép tổng hợp và Từ ghép phân loại:
- Bạn học, bạn hữu, bạn đường, bạn đời, anh em, anh cả, em út, chị dâu, anh rể, anh chị, ruột thịt, hoà thuận, thương yêu.
Trả lời
+ Từ ghép tổng hợp: bạn hữu, anh em, anh chị, ruột thịt, hòa thuận, thương yêu
+ Từ ghép phân loại: bạn học, bạn đường, bạn đời, anh cả, em út, chị dâu, anh rể
Bài 3: Cho những kết hợp sau: Vui mừng, nụ hoa, đi đứng, cong queo, vui lòng, san sẻ, giúp việc, chợ búa, ồn ào, uống nước, xe đạp, thằn lằn, tia lửa, nước uống, học hành, ăn ở, tươi cười.
Hãy xếp các kết hợp trên vào từng nhóm: Từ ghép có nghĩa tổng hợp, từ ghép có nghĩa phân loại, từ láy, kết hợp 2 từ đơn.
Trả lời
+ Từ ghép tổng hợp: Vui mừng, đi đứng , san sẻ, chợ búa, học hành, ăn ở, tươi cười.
+ Từ ghép phân loại: Vui lòng, giúp việc, xe đạp, tia lửa, nước uống.
+ Từ láy: cong queo, ồn ào, thằn lằn.
+ Kết hợp 2 từ đơn: nụ hoa, uống nước
Bài 4. Tìm từ láy, từ ghép trong các câu:
a. Mưa mùa xuân xôn xao, phơi phới... Những hạt mưa bé nhỏ, mềm mại, rơi mà như nhảy nhót.
b. Chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vọt lên. Cái bóng chú nhỏ xíu lướt nhanh trên mặt hồ. Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng sóng.
c. Ngoài đường, tiếng mưa rơi lộp độp, tiếng chân người chạy lép nhép.
d. Hằng năm, vào mùa xuân, tiết trời ấm áp, đồng bào Ê đê, M'nông lại tưng bừng mở hội đua voi.
e. Suối chảy róc rách.
Trả lời:
a.
- Từ ghép: mùa xuân, hạt mưa, bé nhỏ
- Từ láy: xôn xao, phơi phới, mềm mại, nhảy nhót.
b.
- Từ ghép: chú chuồn chuồn nước, cái bóng, mặt hồ
- Từ láy: mênh mông
c.
- Từ ghép: tiếng mưa, tiếng chân
- Từ láy: lộp độp, lép nhép
d.
- Từ ghép: hằng năm, mùa xuân, tiết trời, đồng bào
- Từ láy: tưng bừng
e.
- Từ ghép: không có
- Từ láy: róc rách
Bài 5. Tìm từ láy trong đoạn văn sau:
"Bản làng đã thức giấc. Đó đây, ánh lửa hồng bập bùng trên các bếp. Ngoài bờ ruộng đã có bước chân người đi, tiếng nói chuyện rì rầm, tiếng gọi nhau í ới.
Tảng sáng, vòm trời cao xanh mênh mông. Gió từ trên đỉnh núi tràn xuống thung lũng mát rượi."
Trả lời:
Từ láy là: bập bùng, rì rầm, mênh mông
Bài 6. Tìm những tiếng có thể kết hợp với “lễ” để tạo thành từ ghép. Tìm từ cùng nghĩa và từ trái nghĩa với từ “lễ phép”.
Trả lời:
- Các từ kết hợp với “lễ’ tạo thành từ ghép là: lễ nghĩa, lễ nghi, lễ hội, lễ vật, lễ tang, lễ đài, lễ phục...
- Từ đồng nghĩa với lễ phép: lịch sự
- Từ trái nghĩa với lễ phép: hỗn láo, vô lễ…
Bài 7. Cho một số từ sau: thật thà, bạn bè, hư hỏng, bạn học, chăm chỉ, bạn đường, ngoan ngoãn, giúp đỡ, bạn đọc, khó khăn, ông bà, ăn uống, hoa hồng, xinh xắn, tươi vui, thương yêu, nóng lạnh, cười nói, to lớn, cười đùa, gắt gỏng, mong muốn, xinh xinh, đầy đặn, xanh xanh, nhanh nhẹn, khóc lóc, tủm tỉm.
Hãy xếp các từ trên vào 3 nhóm:
a. Từ ghép tổng hợp
b. Từ ghép phân loại
c. Từ láy
Trả lời:
1. Từ ghép tổng hợp: bạn bè, hư hỏng, giúp đỡ, ông bà, ăn uống, tươi vui, nóng lạnh, cười nói, to lớn, cười đùa, mong muốn.
2. Từ ghép phân loại: bạn học, bạn đường, bạn đọc, hoa hồng, thương yêu.
3. Từ láy: thật thà, chăm chỉ, ngoan ngoãn, khó khăn, xinh xắn, gắt gỏng, xinh xinh, đầy đặn, xanh xanh, nhanh nhẹn, khóc lóc, tủm tỉm.
Bài 8. Trong bài: “Tre Việt Nam” nhà thơ Nguyễn Duy có viết:
"Bão bùng thân bọc lấy thân
Tay ôm, tay níu tre gần nhau thêm
Thương nhau tre chẳng ở riêng
Luỹ thành từ đó mà nên hỡi người"
- Trong đoạn thơ trên, tác giả ca ngợi những phẩm chất nào của tre?
- Tìm các từ láy trong đoạn thơ trên.
Trả lời:
- Phẩm chất: yêu thương, đùm bọc và đoàn kết.
- Các từ láy là: bão bùng
Bài 9. Phân các từ ghép sau thành 2 loại:
Học tập, học đòi, học hỏi, học vẹt, học lỏm, học hành, anh cả, anh em, anh trai, anh rể, bạn học, bạn đọc, bạn đường.
Trả lời:
- Từ ghép phân loại: học đòi, học vẹt, học lỏm, anh cả, anh trai, anh rể, bạn học, bạn đọc, bạn đường.
- Từ ghép tổng hợp: học hành, học hỏi, học tập, anh em.
Bài 10. Tìm các từ láy trong bài thơ sau:
"Ngày Huế đổ máu,
Chú Hà Nội về,
Tình cờ chú cháu,
Gặp nhau Hàng Bè.
Chú bé loắt choắt,
Cái xắc xinh xinh,
Cái chân thoăn thoắt,
Cái đầu nghênh nghênh,
Ca-lô đội lệch,
Mồm huýt sáo vang,
Như con chim chích,
Nhảy trên đường vàng…
- “Cháu đi liên lạc,
Vui lắm chú à.
Ở đồn Mang Cá,
Thích hơn ở nhà!”
Cháu cười híp mí,
Má đỏ bồ quân:
- “Thôi, chào đồng chí!”
Cháu đi xa dần…
Cháu đi đường cháu,
Chú lên đường ra,
Ðến nay tháng sáu,
Chợt nghe tin nhà.
Ra thế,
Lượm ơi!
Một hôm nào đó,
Như bao hôm nào,
Chú đồng chí nhỏ,
Bỏ thư vào bao,
Vụt qua mặt trận,
Ðạn bay vèo vèo,
Thư đề “Thượng khẩn”,
Sợ chi hiểm nghèo!
Ðường quê vắng vẻ,
Lúa trổ đòng đòng,
Ca-lô chú bé,
Nhấp nhô trên đồng…
Bỗng lòe chớp đỏ,
Thôi rồi, Lượm ơi!
Chú đồng chí nhỏ,
Một dòng máu tươi!
Cháu nằm trên lúa,
Tay nắm chặt bông,
Lúa thơm mùi sữa,
Hồn bay giữa đồng.
Lượm ơi, còn không?
Chú bé loắt choắt,
Cái xắc xinh xinh,
Cái chân thoăn thoắt,
Cái đầu nghênh nghênh.
Ca-lô đội lệch,
Mồm huýt sáo vang,
Như con chim chích,
Nhảy trên đường vàng..."
(Lượm, Tố Hữu)
Trả lời:
Các từ láy: loắt choắt, xinh xinh, thoăn thoắt, nghênh nghênh, vèo vèo, nhấp nhô.
Bài 11. Trong các từ sau, từ nào là từ ghép, từ nào là từ láy?
Nhỏ nhắn, lạnh lẽo, bấp bênh, con đường, hoa quả, điện thoại, xinh xắn, xa xôi, máy tính, xấu xí, xinh đẹp, lo lắng, chạy nhảy, nhảy nhót, mơ màng, mơ ước, thấp thoáng.
Trả lời:
- Từ ghép: con đường, hoa quả, điện thoại, máy tính, xinh đẹp, chạy nhảy, mơ ước.
- Từ láy: nhỏ nhắn, lạnh lẽo, bấp bênh, xinh xắn, xa xôi, xấu xí, lo lắng, nhảy nhót, mơ màng, thấp thoáng.
Bài 12. Tìm các từ không phải là từ ghép:
a. mơ màng, mơ ước, mơ mộng, giấc mơ
b. lo lắng, lo nghĩ, lo sợ, buồn lo
c. nhớ mong, nhớ nhung, nhớ thương
d. nhỏ nhẹ, nhỏ bé, nhỏ to, nhỏ nhất
Trả lời:
a. mơ màng
b. lo lắng
c. nhớ nhung
d. nhỏ nhẹ
Bài 13. Cho đoạn văn sau:
“Biển luôn thay đổi tuỳ theo màu sắc mây trời. Trời xanh thẳm, biển cũng thẳm xanh, như dâng cao lên chắc nịch. Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sương. Trời âm u mây mưa, biển xám xịt, nặng nề. Trời ầm ầm dông gió, biển đục ngầu giận dữ. Như một con người biết buồn vui. Biển lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng.”
a. Tìm từ láy trong đoạn văn sau.
b. Sắp xếp các từ láy vào các nhóm:
- Từ láy có hai tiếng giống nhau ở âm đầu.
- Từ láy có hai tiếng giống nhau ở vần.
- Từ láy có hai tiếng giống nhau ở cả âm đầu và vần.
Trả lời:
- Từ láy: mơ màng, xám xịt, nặng nề, ầm ầm, lạnh lùng, sôi nổi, hả hê, gắt gỏng.
- Sắp xếp:
+ Từ láy có hai tiếng giống nhau ở âm đầu: mơ màng, xám xịt, nặng nề, lạnh lùng, hả hê, gắt gỏng.
+ Từ láy có hai tiếng giống nhau ở vần:sôi nổi
+ Từ láy có hai tiếng giống nhau ở cả âm đầu và vần: ầm ầm
Bài 14. Từ “khúc khích” dùng để chỉ?
A. tiếng cười
B. tiếng khóc
C. tiếng nói
D. tiếng hét
Bài 15. Hãy tìm các từ láy
- Giống nhau cả âm đầu và vần (Ví dụ: thoăn thoắt…)
- Giống nhau ở âm đầu (Ví dụ: tháp thoáng…)
- Giống nhau ở vần (Ví dụ: lon ton…)
Trả lời:
- Giống nhau cả âm đầu và vần: xanh xanh, nho nhỏ, nghênh nghênh, trăng trắng, êm đềm, dửng dưng, bát ngát...
- Giống nhau ở âm đầu: lấp ló, tươi tắn, mảnh mai, lượn lẹo, gầy gò, bì bõm, bồng bềnh…
- Giống nhau ở vần: dong dỏng, chơi vơi, bồn chồn, bối rối, càu nhàu, bứt rứt, bủn rủn....
Bài 16. Từ các tiếng sau, hãy tạo ra các từ ghép: ăn, xe, vui.
Trả lời:
- Các từ là:
+ ăn: ăn uống, ăn chơi, ăn bánh, ăn cơm…
+ xe: xe máy, xe đạp, xe ô tô, xe tải…
+ vui: vui chơi, vui tươi, vui cười…
Bài 17.
a. Tìm các từ láy chỉ hình dáng (Ví dụ: mảnh khảnh, gầy gò…)
b. Tìm các từ láy chỉ âm thanh (Ví dụ: ồn ào, ầm ầm…)
Trả lời:
a. Tìm các từ láy chỉ hình dáng: dong dỏng, mảnh khảnh, dặt dẹo, thướt tha...
b. Tìm các từ láy chỉ âm thanh: tích tắc, khúc khích, oa oa, vun vút, rì rào, xào xạc...
Bài 18. Thi tìm nhanh các từ ghép:
a. Tên gọi các loại quả
b. Tên gọi các phương tiện giao thông
Trả lời:
a. Tên gọi các loại quả: quả đào, quả mận, quả lê, quả ổi, quả táo, quả dưa hấu, quả đu đủ, quả măng cụt, quả lựu...
b. Tên gọi các phương tiện giao thông: xe đạp, xe máy, thuyền buồm, tàu thủy, tàu hỏa, máy bay…