logo

Mở rộng vốn từ - Công dân

icon_facebook

Người công dân – Tuần 20


Tiếng Việt lớp 5: Mở rộng vốn từ - Công dân

Câu 1 (trang 18 sgk Tiếng Việt lớp 5)

Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ "công dân"?

a) Người làm việc trong cơ quan nhà nước.

b) Người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ đối với đất nước.

c) Người lao động chân tay làm công ăn lương.

Lời giải

Đáp án b

Câu 2 (trang 18 sgk Tiếng Việt lớp 5)

Xếp những từ chứa tiếng "công" cho dưới đây vào nhóm thích hợp: công dân, công nhân, công bằng, công cộng, công lí, công nghiệp, công chúng, công minh, công tâm.

a) Công có nghĩa là "của nhà nước. của chung"

b) Công có nghĩa là không thiên vị

c) Công có nghĩa là "thợ", "khéo tay"

Lời giải

a) Công có nghĩa là "của nhà nước. của chung": công dân, công cộng, công chúng.

b) Công có nghĩa là không thiên vị: công bằng, công lí, công minh, công tâm.

c) Công có nghĩa là "thợ", "khéo tay": công nhân, công nghiệp, công nghệ.

Câu 3 (trang 18 sgk Tiếng Việt lớp 5)

Tìm trong các từ dưới đây những từ đồng nghĩa với "công dân": đồng bào, nhân dân, dân chúng, dân tộc, dân, nông dân, công chúng.

Lời giải

Những từ đồng nghĩa với từ “công dân”: nhân dân, dân chúng, dân.

Câu 4 (trang 18 sgk Tiếng Việt lớp 5)

Có thể thay từ "công dân" trong câu nói dưới đây của nhân vật Thành (Người công dân số Một) bằng các từ đồng nghĩa với nó được không? Vì sao?

Làm thân nô lệ mà muốn xoá bỏ kiếp nô lệ thì sẽ thành công dân, còn yên phận nô lệ thì mãi mãi là đầy tớ cho người ta...

Lời giải

Trong câu trên, không thể thay thế từ công dân bằng những từ đồng nghĩa khác như: nhân dân, dân chúng, dân.

Vì từ công dân ở câu này có hàm ý là chỉ người dân của một nước độc lập, khác với từ nhân dân, dân chúng, dân chỉ con người của một đất nước nói chung.

Tham khảo toàn bộ: Tiếng Việt lớp 5

icon-date
Xuất bản : 04/02/2021 - Cập nhật : 05/02/2021

Câu hỏi thường gặp

Đánh giá độ hữu ích của bài viết

😓 Thất vọng
🙁 Không hữu ích
😐 Bình thường
🙂 Hữu ích
🤩 Rất hữu ích
image ads