Hướng dẫn giải phần Chính tả SGK Tiếng Việt lớp 5 tập 1 trang 146
Câu 1 (trang 145 sgk Tiếng Việt lớp 5)
Nghe-viết: Buôn Chư Lênh đón cô giáo (từ Y Hoa lấy trong gùi ra… đến hết)
Lời giải
Học sinh nghe và viết theo hướng dẫn
Câu 2 (trang 145 sgk Tiếng Việt lớp 5)
Tìm những tiếng có nghĩa:
a) Chỉ khác nhau ở âm đầu tr hay ch.
b) Chỉ khác nhau ở thanh hỏi hay thanh ngã.
Lời giải
a) Chỉ khác nhau ở âm đầu tr hay ch.
- trắng trẻo, trai trẻ, trân trọng, tráo trở, trong trắng, trùng trục, trâng tráo, trần trụi, trong trẻo…
- chải chuốt, chan chứa, chanh chua, châm chọc, chang chang, chán chường, châm chước, chân chất, chăm chỉ, chăm chút, chân chính, chập chờn…
b) Chỉ khác nhau ở thanh hỏi hay thanh ngã.
- Từ có tiếng thanh hỏi: trắng trẻo, thỏ thẻ, vất vả, hả hê, ngả nghiêng, tỉ mỉ, vắng vẻ, học hỏi, thơm thảo, nghiêm chỉnh.
- Từ có tiếng thanh ngã: mật mỡ, cãi cọ, vật vã, tĩnh mịch, rạng rỡ, hãnh diện, vũ khí, chiến sĩ, khiêu vũ, phụ nữ, nghĩ ngợi, mẫu số, ngưỡng mộ.
Câu 3 (trang 146 sgk Tiếng Việt lớp 5)
Tìm tiếng thích hợp với mỗi ô trống:
a) Những tiếng có âm đầu là tr hay ch.
b) Những tiếng có thanh hỏi hay thanh ngã.
Lời giải
a) Các từ lần lượt như sau: cho, truyện, chẳng, chê, trả, trở.
b) Các từ lần lượt như sau: tổng, sử, bảo, điểm, tổng, chỉ, nghĩ.
Tham khảo toàn bộ: Tiếng Việt lớp 5