logo

A Closer Look 2


Unit 11: Our greener world


A Closer Look 2 (Trả lời câu hỏi phần 1 - 6 trang 51-52 SGK Tiếng Anh lớp 6 mới)

1. Listen again to part of the conversation from Getting Started. Pay attention to the conditional sentences - type 1. (Nghe lại phần hội thoại từ phần Bắt đầu. Chú ý đến câu điều kiện loại 1.)

Click vào đây để nghe:

Nick: Yes, I do. It’s better than a plastic one because it’s made of natural mat If we all use this kind of bag, we’ll help the environment.

Mi:    I see. I’ll buy a bag for my mum. Where can I buy it?

Nick: They sell a lot of these bags at the check-out.

Mi:    Thanks. Are they expensive?

Nick: Not at all. By the way, you’re also 'green'. You’re cycling.

Mi:    You’re right. If more people cycle, there will be less air pollution. Right?

Hướng dẫn dịch:

Nick: Đúng thế. Nó tốt hơn túi nhựa, nó làm bằng nguyên liệu tự nhiên. Nếu tất cả chúng ta sử dụng túi này, chúng ta sẽ giúp ích cho môi trường đấy.

Mi: Mình hiểu rồi. Mình sẽ mua một túi cho mẹ. Mình có thể mua nó ở đâu nhỉ?

Nick: Họ bán rất nhiều túi này ở quầy tính tiền.

Mi: Cảm ơn. Chúng có đắt không?

Nick: Không đâu. Nhân tiện thì cậu cũng ‘xanh’ đấy chứ. Cậu dang đạp xe kìa.

Mi: Cậu nói đúng đấy. Nếu có nhiều người đi xe đạp thì sẽ giảm ô nhiễm không khí. Đúng không?

Một số câu điều kiện loại 1:

If we all use this kind of bag, we’ll help the environment.

If more people cycle, there will be less air pollution.

2. Write the correct form of each verb in brackets (Viết hình thức dùng của mỗi động từ trong ngoặc đơn sau. )

1. If it (be) _____ sunny next week, we (plant) _____ the vegetables.

2. If we (recycle) _____ more, we (help) ____ our Earth.

3. We (save) ____ a lot of trees if we (not waste) _____ so much paper.

4. More people (have) _____ fresh water if we only (use) _____ the water we need.

5. If the river (not be) _____ dirty, there (be) _____ more fish.

Lời giải:

1. is; will plant

2. recycle; will help

3. will save; don’t waste

4. will have; use

5. is not; will be

Hướng dẫn dịch:

1. Nếu trời nắng vào tuần tới, chúng tôi sẽ trồng rau.

2. Nếu chúng ta tái chế nhiều hơn, chúng ta sẽ giúp Trái Đất của chúng ta.

3. Chúng ta sẽ cứu được nhiều cây nếu chúng ta không lãng phí quá nhiều giấy.

4. Nhiều người sẽ có nước sạch nếu chúng ta chỉ sử dụng nước khi chúng ta cần.

5. Nếu dòng sông không dơ bẩn, sẽ có nhiều cá hơn.

3. Match an if-clause in column A with a suitable main clause in column B. (Nối mệnh đề "If" trong cột A với một mệnh đề chính trong cột B sao cho phù hợp.)

1. If people have a shower instead of a bath,

2. If she likes this 'green' shopping bag,

3. If we plant more trees,

4. If you are patient,

5. If you see someone throw rubbish on the road,

a. you’ll remember the answer.

b. the air won’t be so polluted.

c. they will save a lot of water.

d. what will you do?

e. I’ll buy one for her.

Lời giải:

1 — c. If people have a shower instead of a bath, they will save a lot of water.

2 - e. If she likes this "green" shopping bag, I’ll buy one for her.

3 - b. If you plant more trees, the air won’t be so polluted.

4 - a. If you are patient, you’ll remember the answer.

5 - d. If you see someone throw rubbish on the road, what will you do?

Hướng dẫn dịch:

1 — c. Nếu người ta tắm vòi sen thay vì tắm bồn, họ sẽ tiểt kiệm được nhiều nước.

2 - e. Nếu cô ấy thích cái túi mua sắm "xanh", tôi sẽ mua cho cô ấy một cái.

3 - b. Nếu bạn trồng nhiều cây hơn, không khí sẽ không bị ô nhiễm.

4 - a. Nếu bạn kiên nhẫn, bạn sẽ nhớ được câu trả lời thôi.

5 - d. Nếu bạn thấy ai dó ném rác trển đường, bạn sẽ làm gì?

4. Combine each pair of sentences below to make a conditional sentence - type 1. (Kết hợp mỗi cặp câu bên dưới để tạo thành một câu điều kiện loại 1 cho phù hợp. )

1. We pollute the air. We have breathing problems.

2. People pollute the water. A lot of fish die.

3. We cut down trees in the forest. There are more floods.

4. The soil is polluted. Plants die.

5. There is noise pollution. People and animals have hearing problems.

Lời giải:

1. If we pollute the air, we will have breathing problems

2. If people pollute the water, a lot of fish will die.

3. If we cut down trees in the forest, there will be more floods.

4. If the soil is polluted, plants will die.

5. If there is noise pollution, people and animals will have hearing problems.

Hướng dẫn dịch:

1. Nếu chúng ta làm ô nhiễm không khí, chúng ta sẽ gặp các vấn đề về hô hấp.

2. Nếu người ta làm ô nhiễm nguồn nước, nhiều cá sẽ bị chết.

3. Nếu chúng ta chặt cây trong rừng, sẽ có thêm nhiều trận lủ lụt xảy ra.

4. Nếu đất ô nhiễm, cây sẽ chết.

5. Nếu có ô nhiễm tiếng ồn, con người và động vật sẽ gặp các vấn đề về thính giác.

5. Use your own ideas to complete the sentences below. Share your sentences with a classmate. Do you have the same sentences? (Sử dụng ý kiến riêng của em để hoàn thành các câu bên dưới. Chia sẻ các câu của em với một bạn cùng lớp. Em có câu tương tự không?)

1. If you walk to school, you will make the air less polluted.

2. If you use recycled paper, you will save a lot of trees.

3. If the Earth becomes hotter, the plant and animal will die soon.

4. If parents teach their children about the three Rs, they will help environment so much.

5. If you want to save a lot of electricity, don’t use the bulb.

Hướng dẫn dịch:

1. Nếu bạn đi bộ đến trường, bạn sẽ làm cho không khí giảm ô nhiễm.

2. Nếu bạn sử dụng giấy tái chế, bạn sẽ cứu được rất nhiều cây xanh.

3. Nếu Trái đất nóng hơn nữa, cây cối và động vật sẽ chết sớm.

4. Nếu cha mẹ dạy cho con cái về 3R, chúng sẽ giúp ích cho môi trường rất nhiều.

5. Nếu bạn muốn tiết kiệm nhiều điện, bạn đừng sử dụng bóng đèn tròn.

6. Fun matching (Vui nối)

Hướng dẫn dịch:

Làm việc theo 2 nhóm lớn A và B.

Nhóm A bí mật viết 5 mệnh đề If lên một tờ giấy.

Nhóm B bí mật viết 5 mệnh đề chính vào một tờ giấy. Nối mệnh đề If với mệnh đề chính

Xem toàn bộ Giải Tiếng Anh lớp 6 mới: Unit 11. Our greener world

icon-date
Xuất bản : 04/02/2021 - Cập nhật : 05/02/2021