logo

Skills


Review 4 lớp 6 (Unit 10-11-12)


Skills (Trả lời câu hỏi phần 1-6 trang 69 SGK Tiếng Anh lớp 6 mới)

1. Read the advertisement and choose the correct answer A, B, C, or D for each of the gaps. (Đọc bài quảng cáo và chọn ra câu trả lời đúng trong A, B, c hoặc D cho mỗi khoảng trống.)

OUR KITTY 2012 MAKES YOUR LIFE EASIER!

This new home robot has three programmes: it can (1) _____ the house, it can clean the floor and it can interact (2) _____ people. Kitty 2012 is fast and intelligent. When we’re away, it can listen for certain noises and (3) ____ signals to our mobile phone if there’s trouble or danger. It can move (4) _____ the house and climb steps to find dirty places and clean them. It has cameras in its eyes so it can watch people and react to them.

1. A. guard       B. wake         C. look          D. prevent

2. A. to             B. with           C. on           D. at

3. A. bring           B. pass          C. send        D. take

4. A. away           B. above          C. for           D. around

(1) A. guard

(2) B. with

(3) c. send

(4) D. around

Hướng dẫn dịch:

Kitty 2012 của chúng tôi sẽ giúp cuộc sống của bạn thoải mái hơn!

Robot gia đình mới này có 3 chương trình: Nó có thể canh gác nhà cửa, nó có thể lau chùi sàn nhà và nó có thể tương tác với con người. Kitty 2012 nhanh nhẹn và thông minh. Khi chúng tôi đi xa, nó có thể nghe được vài âm thanh và gửi đi những tín hiệu đến điện thoại di động của chúng tôi nếu có vấn đề hoặc nguy hiểm. Nó có thể di chuyển quanh nhà và leo lên tìm những nơi dơ bẩn và lau chúng. Nó có máy quay phim trong con mắt vì thế nó có thể quan sát con người và phản ứng với chúng.

2. Read the text and choose the correct answer A, B, or C for each of the gaps. (Đọc bài đọc và chọn ra câu trả lời chính xác A, B hoặc c cho mỗi khoảng trống)

Scientists predict the places and the ways we live will change a lot in the future.

Our houses in the future will be more eco-friendly. We won’t

use electricity in our houses. We will use wind energy or solar energy instead.

We will be able to control our future houses with our voices. Doors and windows will open and lights will go on when we ask them to. It will make our lives easier and more comfortable.

In the future, there will be underwater or underground cities. There will be cities in the air and on other planets too. We’ll have to build cities there because there will be so many people and not enough land to build houses or buildings on.

1. The scientists predict where and how we live in the future .

A. ill change a lot

B. will not change much

C. will change only a little

2. According to the text, which of the following is NOT true about our future houses?

A. They will be more eco-friendly.

B. They will use electricity.

C. hey will use wind energy.

3. We will be able to control our future houses .

A. with our voices

B. by clapping our hands

C. with a mobile phone

4. Why will we have to build cities in the air, on other planets, and underground?

A. Because we won’t have enough land to build houses on.

B. Because living there will be more comfortable.

C. Because life on the Earth will become boring.

1. A

2. B

3. A

4. A

Hướng dẫn dịch:

Những ngôi nhà trong tương lại của chúng ta sẽ như thế nào?

Các nhà khoa học dự đoán nơi và cách chúng ta sống sẽ thay đổi nhiều trong tương lai.

Nhà chúng ta trong tương lai sẽ thân thiện với môi trường hơn. Chúng ta sẽ không sử dụng điện trong nhà. Thay vào đó chúng ta sẽ sử dụng năng lượng gió hoặc năng lượng Mặt trời.

Chúng ta sẽ có thể điều khiển nhà tương lai của chúng ta bằng giọng nói. Cửa và cửa sổ sẽ mở và đèn sẽ bật sáng khi chúng ta bảo chúng. Nó sẽ làm cho cuộc sông của chúng ta dễ dàng hơn và thoải mái hơn.

Trong tương lai, sẽ có nhiều thành phố dưới nước và dưới mặt đất. Sẽ có những thành phô" trong không trung và trên những hành tinh khácề Chúng ta sẽ phải xây dựng những thành phô" ở đó bởi vì sẽ không có nhiều người hoặc không đủ đất để xây nhà hoặc tòa nhà trên đó.

3. Work in pairs. You are going to design your future houses. Discuss the questions below.(Làm việc theo cặp. Em sẽ thiết kế nhà tương lai của em. Thảo ỉuận những câu hỏi bên dưới.)

-        Where will your house be located?

-        What type of house will it be?

-        How big will it be?

-        What will there be in front and behind it?

-        What will it have? (example: helicopter, swimming pool, zoo, gym...)

Hướng dẫn dịch:

- Nhà bạn sẽ nằm ở đâu?

- Nhà bạn sẽ là loại gì?

- Nó to như thế nào?

- Sẽ có gì phía trước và sau nó?

- Nó sẽ có gì? (Ví dụ: trực thăng, hồ bơi, sở thú, phòng tập. . . )

4. Work in groups. Take turns describing your future house and try to persuade your group members to live in it. Who has the best future house in your group? (Làm việc theo nhóm. Lần lượt miêu tả nhà tương lai của em và cố gắng thuyết phục các thành viên trong nhòm sông trong đó. Ai có nhà tương lai đẹp nhất trong nhóm?)

     It will be a large and modern house in a big city. In front of my house, there will be a big black gate, a water fountain and a greensward. To the left of my house, there'll be a beautiful flower garden. There will be a garage and some tall trees to the right of my house. Behind my house, there'll be a swimming pool. My house will have 3 floors and 10 rooms : 1 living room, 1 library, 3 bedrooms, 1 kitchen, 2 bathrooms, 1 dining room and 1 entertainment room. In the living room, there will be a big TV, a table, some sofas, a chandelier light, some ornamental plants and some pictures,... In the library, there will be a large bookshelf full of books. In each bedroom, there will be a king-size bed, an air-conditioner, some pillows, some blankets and a closet,... In the kitchen, there will be a stove, some cupboards, a fridge, a microwave, some pots, some pans,... In each bathroom, there will be a toilet, a sink, a mirror, some toothbrushes, some soaps and some towels,... In the dining room, there'll be a big table and some chairs,... In the entertainment room, there will be a computer and a TV. My house will have an elevator to easy to move. In my house, there will be some robots to do the housework for me too. I love my future house and I wish it will come true someday. Let’’s come to us and enjoy life.

     Nó sẽ là một căn nhà lớn và hiện đại trong một thành phố lớn. Ở phía trước nhà tôi, sẽ có một cổng màu đen to lớn, một đài phun nước và một cánh hoa. Ở bên trái ngôi nhà của tôi, sẽ có một khu vườn hoa tuyệt đẹp. Sẽ có một nhà để xe và một số cây cao bên phải . Đằng sau ngôi nhà của tôi, sẽ có một bể bơi. Nhà của tôi sẽ có 3 tầng và 10 phòng: 1 phòng khách, 1 thư viện, 3 phòng ngủ, 1 bếp, 2 phòng tắm, 1 phòng ăn và 1 phòng giải trí. Trong phòng khách, sẽ có 1 chiếc TV lớn, bàn, ghế sofa, đèn chùm, một số cây cảnh và một số bức tranh, ... Trong thư viện sẽ có một kệ sách lớn chứa sách. Trong mỗi phòng ngủ, sẽ có một chiếc giường cỡ lớn, máy lạnh, một số gối, một số chăn và tủ quần áo, ... Trong bếp, sẽ có bếp, tủ, tủ lạnh, lò vi sóng, một số chậu, chảo ... Trong mỗi phòng tắm, sẽ có nhà vệ sinh, bồn rửa, gương, một số bàn chải đánh răng, một số xà phòng và một số khăn, ... Trong phòng ăn, sẽ có một cái bàn lớn và một số ghế, ... Trong phòng giải trí, sẽ có máy vi tính và TV. Nhà tôi sẽ có thang máy để dễ di chuyển. Trong nhà tôi, sẽ có một số robot làm việc nhà cho tôi nữa. Tôi yêu ngôi nhà tương lai của mình và tôi ước gì nó sẽ trở thành sự thật một ngày nào đó. Hãy vào nhà mình sống và tận hưởng nó.

5. Listen and tick (√) what people from the Youth Eco-Parliament advise us to do for our environment. (Nghe và đánh dấu (√) chọn những gì mà người trong nhóm Nghị Viện sinh thái Thanh niên khuyên chúng ta làm cho môi trường. )

Click vào đây để nghe:

1. Recycle more rubbish (for example, glass,   paper and plastic, ...).

2. Give your old clothes to charity instead of   throwing them away.

3. Pick up rubbish in parks or in the street.

4. Grow your own vegetables.

5. Save energy - turn off lights and TVs when you’re not using them.

6. Use reusable bags instead of plastic bags.

Hướng dẫn dịch:

1. Tái chế nhiều rác hơn (ví dụ: ly, giấy, nhựa..)

2. Mang quần áo cũ đi từ thiện thay vì ném chúng đi.

3. Nhặt rác trong công viên hoặc trên đường

4. Trồng rau riêng của bạn.

5. Tiết kiệm năng lượng - tắt đèn và ti vi khi bạn không sử dụng chúng

6. Sử dụng túi tái sử dụng thay cho túi nhựa

Nội dung

In 2004, 120 young people from ten European countries met in Berlin at the first Youth Eco-Parliament. They gave ideas for improving the environment around us. Here are some of the things they advised us to do:

- recycle more rubbish (for example, glass, paper and plastic)

- pick up rubbish in parks or in the street

- save energy - turn off light and TVs when you’re not using them

- use reuseable bags instead of plastic bags.

Hướng dẫn dịch:

Năm 2004, 120 thanh niên từ mười quốc gia châu Âu đã gặp nhau tại Berlin tại Nghị viện sinh thái thanh niên đầu tiên. Họ đưa ra những ý tưởng để cải thiện môi trường xung quanh chúng ta. Dưới đây là một số điều họ khuyên chúng ta nên làm:

- Tái chế rác nhiều hơn (ví dụ, thủy tinh, giấy và nhựa)

- nhặt rác trong công viên hoặc trên đường phố

- tiết kiệm năng lượng - tắt đèn và TV khi bạn không sử dụng chúng

- sử dụng túi có thể tháo rời thay vì túi nhựa

6. Write about what you think we should do to improve the environment. Use the ideas from 5 or your own ideas. (Viết về những điều em nghĩ là chúng ta nên làm để cải thiện môi trường, sử dụng ý kiến từ phần 5 hoặc ý kiến riêng của em.)

Things start from the smallest pieces. If we want to improve the environmment, let's begin with these three simple things. First, use public transports, or bike instead of car and motorbike. Second, do shopping wisely. we should only buy essential goods and remember to take a bag along us so we can use it instead of nilon bags. Finally, we can recycle bottle, book, clothes,…

Tham khảo toàn bộ: Giải Tiếng Anh lớp 6 mới

icon-date
Xuất bản : 04/02/2021 - Cập nhật : 05/02/2021

Xem thêm các bài cùng chuyên mục