logo

Đọc hiểu Thuật hứng 24 (7 đề)

icon_facebook

Tuyển tập TOP 7 đề Đọc hiểu Thuật hứng 24 hay nhất. Các câu hỏi và trả lời đọc hiểu được sưu tầm từ các đề thi có đáp án đầy đủ. Mời các thầy cô, quý phụ huynh các em học sinh tham khảo. 

Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi:

Công danh đã được hợp về nhàn,

Lành dữ âu chi thế nghị khen.

Ao cạn vớt bèo cấy muống,

Đìa thanh phát cỏ ương sen.

Kho thu phong nguyệt đầy qua nóc,

Thuyền chở yên hà nặng vạy then.

Bui* có một lòng trung lẫn hiếu,

Mài chăng** khuyết, nhuộm chăng đen.

(Thuật hứng 24 – Nguyễn Trãi, Trích Luận đề về Nguyễn Trãi, NXB Thanh Niên, 2003, tr.87)


Đọc hiểu Thuật hứng 24 - Đề số 1

Đọc hiểu Thuật hứng - Đề số 1

Thực hiện các yêu cầu sau:

Câu 1. Nêu tên thể thơ của văn bản trên. 

Câu 2. Nêu tên một biện pháp tu từ được sử dụng trong hai câu luận. 

Câu 3. Hai câu kết cho thấy vẻ đẹp gì của Nguyễn Trãi? 

Câu 4. Hai câu đề của bài thơ trên gợi cho em nghĩ đến bài thơ nào trong chương trình Ngữ Văn 10? Chỉ ra một điểm giống nhau giữa hai bài thơ? 

Trả lời câu hỏi đọc hiểu

Câu 1. 

Thể thơ của văn bản trên là: thất ngôn xen lục ngôn

Câu 2. 

Biện pháp tu từ được sử dụng trong hai câu luận là: đối, phóng đại…

Câu 3. 

Hai câu kết cho thấy vẻ đẹp về lòng trung thành, yêu nước thương dân của Nguyễn Trãi.

Câu 4. 

Hai câu đề của bài thơ trên gợi cho em nghĩ đến bài thơ Nhàn của Nguyễn Bỉnh Khiêm trong chương trình Ngữ Văn 10. Hai bài đều thể hiện về lối sống đẹp, sống thanh cao.

>>> Tham khảo: Phân tích bài Thuật hứng 24


Đọc hiểu Công danh đã được hợp về nhàn - Đề số 2

Thực hiện các yêu cầu sau:

Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản trên.

Câu 2. Nếu là người biên soạn, anh (chị) sẽ chú giải từ phong nguyệt như thế nào ?

Câu 3. Hình ảnh con người Nguyễn Trãi trong hai câu thơ sau:

Kho thu phong nguyệt đầy qua nóc

Thuyền chở yên hà nặng vạy then

Câu 4. Anh (chị) có đồng tình với quan niệm sống Nguyễn Trãi nói đến trong câu thơ “Công danh đã được hợp về nhàn” không? Vì sao?

Trả lời câu hỏi đọc hiểu

Câu 1. 

Phương thức biểu đạt chính của văn bản trên là: Biểu cảm.

Câu 2. 

Nếu là người biên soạn, từ phong nguyệt có nghĩa là gió trăng.

Câu 3. 

Hình ảnh con người Nguyễn Trãi trong hai câu thơ trên cho thấy ông là một con người gần gũi, gắn bó và yêu quê hương. Không những thế, ông còn là người nghệ sĩ có tâm hồn lãng mạn và phóng khoáng.

Câu 4. 

Em đồng tình với quan niệm sống Nguyễn Trãi nói đến trong câu thơ “Công danh đã được hợp về nhàn”. Vì cả cuộc đời cống hiến, hoàn thành được các mục tiêu của đời mình rồi thì sau này nên nghỉ ngơi và tận hưởng.


Đọc hiểu Công danh đã được hợp về nhàn - Đề số 3

Thực hiện các yêu cầu sau:

Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản

Câu 2. Tìm những hình ảnh thiên nhiên được miêu tả trong đoạn văn bản trên

Câu 3. Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong hai câu thơ:

Ao cạn vớt bèo cấy muống

Đìa thanh phát cỏ ương sen

Câu 4. Anh/ chị hiểu như thế nào về tấm lòng của Nguyễn Trãi qua hai câu thơ cuối.

Trả lời câu hỏi đọc hiểu

Câu 1. 

Phương thức biểu đạt chính của văn bản là: Biểu cảm.

Câu 2. 

Những hình ảnh thiên nhiên được miêu tả trong đoạn văn bản trên là: Ao cạn, bèo, muốn, phong nguyệt, yên hà.

Câu 3. 

Ao cạn vớt bèo cấy muống

Đìa thanh phát cỏ ương sen

Biện pháp tu từ được sử dụng trong hai câu thơ trên là: Liệt kê (Ao cạn, bèo, cấy muống, cỏ, ương sen)

→ Tác dụng:

+ Làm cho câu thơ trở nên sinh động và hấp dẫn hơn, đồng thời làm tăng sức gợi hình, gợi cảm, tạo nhịp điệu cho câu thơ.

+ Nhấn mạnh cuộc sống bình dị và tình yêu thiên nhiên của tác giả.

Câu 4. 

Tấm lòng của Nguyễn Trãi qua hai câu thơ cuối là tấm lòng của một người yêu nước thương dân. Dù đang ở ẩn thì ông vẫn không quên lo cho dân, cho nước. 


Đọc hiểu Thuật hứng 24 Trắc nghiệm - Đề số 4

Đọc hiểu Thuật hứng - Đề số 4

Thực hiện các yêu cầu sau:

Câu 1. Bài thơ viết theo thể thơ nào?

A. Thất ngôn bát cú

B. Thất ngôn tứ tuyệt

C. Thất ngôn bát cú Đường luật.

D. Lục bát

Câu 2. Ý nào dưới đây đúng khi nói về nghĩa của câu thơ thứ nhất?

A. Hoàn cảnh hiện tại của Nguyễn Trãi thích hợp với việc về nhàn.

B. Nguyễn Trãi vẫn rất khao khát đối với việc lập công danh nhưng thời thế không cho phép, bắt buộc ông phải về nhàn.

C. Đối với Nguyễn Trãi, nếu không còn công danh thì lựa chọn tốt nhất là lui về nhàn.

D. Đối với Nguyễn Trãi, công danh chỉ là tạm bợ, thú nhàn là điều ông luôn hướng tới.

Câu 3. Phép đối được sử dụng trong những câu thơ nào?

A. Hai câu đề

B. Hai câu thực, hai câu luận

C. Hai câu luận, hai câu kết

D. Hai câu kết

Câu 4. Nhận xét: “Dường như tác giả đã thu nhận tất cả vẻ đẹp thiên nhiên vào làm tài sản riêng của mình, đúng như mơ ước “Túi thơ chứa hết mọi giang san” Phù hợp với nội dung những câu thơ nào dưới đây?

A. Hai câu đề

B. Hai câu thực

C. Hai câu luận

D. Hai câu kết

Câu 5. Hai câu thực và hai câu luận có nội dung biểu đạt là gì?

A. Nói về cuộc sống lao động bình dị và khẳng định cuộc sống tinh thần phong phú của Nguyễn Trãi khi về nhàn.

B. Nói về cuộc sống lao động vất vả nhưng đầy đủ vật chất của Nguyễn Trãi khi về nhàn.

C. Nối về cuộc sống lao động thiếu thốn trong hiện tại, đối lập với cuộc sống giàu sang ngày còn làm quan của Nguyễn Trãi.

D. Nói về những công việc lao động lặp lại nhàm chán và ước mơ của Nguyễn Trãi về một cuộc sống phóng túng.

Câu 6. “Về nhàn rồi thì việc tốt xấu đến cũng không sợ người đời khen hay chê nữa” suy nghĩ trên được thể hiện trong câu thơ nào?

A. Lành dữ âu chi thế ngợi khen.

B. Công danh đã được hợp về nhàn,

C. Mài chăng khuyết, nhuộm răng đen

D. Bui có một lòng trung liễn hiếu,

Câu 7. Ý nào sau đây đúng khi nói về nội dung của câu thơ cuối?

A. Thể hiện lòng hiếu thảo của Nguyễn Trãi đối với cha mẹ.

B. Thể hiện lòng trung thành của Nguyễn Trãi đối với vua.

C. Thể hiện tấm lòng phục tùng vua bất kể đúng sai của Nguyễn Trãi.

D. Thể hiện lòng trung với nước, hiếu với dân của Nguyễn Trãi.

Câu 8. Nêu nội dung chính của bài thơ trên.

Câu 9. Nêu những yếu tố của văn học dân gian trong bài thơ.

Câu 10. Bài thơ trên thể hiện vẻ đẹp gì trong tâm hồn của Nguyễn Trãi.

Trả lời câu hỏi đọc hiểu

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

C

A

B

C

A

A

D

Câu 8. 

Nội dung chính của bài thơ trên là: Miêu tả cuộc sống yên bình, hòa mình vào thiên nhiên quê hương của Nguyễn Trãi, rời xa chốn quan trường đầy rẫy mưu mô, tính toán nhưng vẫn một lòng hướng đến dân, đến nước.

Câu 9. 

Những yếu tố của văn học dân gian trong bài thơ:

- Tả thực lối sống nhàn của người xưa trong ca dao với những tâm thế an nhàn, ung dung, tự tại của nhân vật trữ tình.

- Sử dụng hình ảnh, ngôn ngữ dân gian tự nhiên, gần gũi.

Câu 10. 

Qua bài thơ trên, ta có thể cảm nhận được vẻ đẹp thanh cao, nhãn nhã cùng tấm lòng yêu nước, thương dân của Nguyễn Trãi. 


Đọc hiểu Công danh đã được hợp về nhàn - Đề số 5

Thực hiện các yêu cầu sau:

Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính và thể thơ của văn bản trên. 

Câu 2. Nhân vật trữ tình trong bài thơ là ai? Cảm xúc được bày tỏ trong hoàn cảnh nào? 

Câu 3. Chỉ ra các cặp câu đối trong bài thơ. 

Câu 4. Con người hiện ra với những hành động nào trong cặp câu thơ: 

Ao cạn vớt bèo cấy muống

Đìa thanh phát cỏ ương sen. 

Hành động đó cho thấy điều gì ở nhân vật trữ tình?

Câu 5. Hai câu kết gợi cho anh/ chị nhớ đến câu thơ nào trong bài Cảnh ngày hè? Qua những câu thơ này, anh /chị thấy vẻ đẹp gì trong tâm hồn Nguyễn Trãi?  

Bui có một lòng trung lẫn hiếu

Mài chăng khuyết, nhuộm chăng đen

Câu 6. Anh chị có thích lối sống nhàn của tác giả trong bài thơ không? Vì sao? Hãy viết thành một đoạn văn để trả lời. 

Trả lời câu hỏi đọc hiểu

Câu 1. 

Phương thức biểu đạt chính của văn bản trên là: Biểu cảm.

Thể thơ của văn bản trên là: Thất ngôn xen lục ngôn.

Câu 2. 

Nhân vật trữ tình trong bài thơ là Nguyễn Trãi. Cảm xúc ấy được bày tỏ trong hoàn cảnh khi ông về chốn rừng núi hoang vu ở ẩn, tránh xa mọi xô bồ, toan tính nơi hoàng cung.

Câu 3. 

Cặp câu đối trong bài thơ là:

+ Kho thu phong nguyệt đầy qua nóc,

Thuyền chở yên hà nặng vạy then.

Câu 4. 

- Trong cặp câu thơ trên, con người hiện ra với những hành động nào như: vớt bèo cấy muống, phát cỏ ương sen.

- Hành động đó cho thấy cuộc sống an nhàn và hăng say lao động, hưởng thụ cuộc sống của nhân vật trữ tình.

Câu 5. 

Hai câu kết gợi cho em nhớ đến câu thơ "Dẽ có ngu cầm đàn một tiếng/ Dân giàu đủ khắp đòi phương trong bài Cảnh ngày hè. 

Qua những câu thơ này, ta có thể thấy vẻ đẹp trong tâm hồn Nguyễn Trãi là vẻ đẹp của con người liêm chính, yêu nước thương dân. 

Câu 6. 

Em rất thích lối sống nhàn của tác giả trong bài thơ. Khi đã cống hiến đủ và làm những điều mình thích xong hết, em cũng muốn có một lối sống giống vậy. Một lối sống nhàn nhã, hòa mình với thiên nhiên, lao động chân chính, tự làm tự hưởng. Một lối sống tránh xa mọi tấp nập, ồn ào, mưu mô của cuộc sống. Một cuộc sống hòa mình vào vào bầu không khí trong lành của núi rừng, của thiên nhiên. Tuy nhiên, sống nhưng vẫn quan tâm đến chính sự, vẫn luôn một lòng hướng tình yêu đến quê hương, đất nước, vẫn luôn sẵn sàng đứng lên khi Tổ quốc cần.


Đọc hiểu Công danh đã được hợp về nhàn - Đề số 6

Thực hiện các yêu cầu sau:

Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản trên. 

Câu 2. Tìm những hình ảnh thiên nhiên được miêu tả trong bài thơ.

Câu 3. Nêu tác dụng của phép đối trong câu thơ: 

Kho thu phong nguyệt đầy qua nóc,

Thuyền chở yên hà nặng vạy then.

Câu 4. Hai câu thơ đã thể hiện thái độ và quan niệm về cuộc sống của Nguyễn Trãi như nào?

Công danh đã được hợp về nhàn,

Lành dữ âu chi thế nghị khen.

Trả lời câu hỏi đọc hiểu

Câu 1. 

Phương thức biểu đạt chính của văn bản trên là: Biểu cảm.

Câu 2. 

Những hình ảnh thiên nhiên được miêu tả trong bài thơ là: Ao cạn, bèo, cấy muống, cỏ ương sen.

Câu 3. 

Kho thu phong nguyệt đầy qua nóc,

Thuyền chở yên hà nặng vạy then.

→ Tác dụng của phép đối trong câu thơ trên là: 

+ Nhấn mạnh vào lối sống thanh cao cùng sự phong phú của thiên nhiên.

+ Làm cho câu thơ trở nên sinh động, hấp dẫn và giàu tính biểu cảm.

Câu 4. 

Thái độ của Nguyễn Trãi là thái độ hài lòng với cuộc sống ẩn dật, an nhàn nơi làng quê.

Quan niệm của Nguyễn Trãi dù ở ẩn thì ông vẫn không quên lo cho dân, cho nước.


Đọc hiểu Công danh đã được hợp về nhàn - Đề số 7

Thực hiện các yêu cầu sau:

Câu 1. Bài thơ được làm theo thể thơ nào?

Câu 2. Trong hai câu thơ đầu, tác giả đã nêu lí do về nhàn của mình là gì?

Câu 3. Chỉ ra những công việc khi về nhàn của tác giả trong hai câu thơ:

Ao cạn vớt bèo cấy muống,

Đìa thanh phát cỏ ương sen.

Câu 4. Anh/chị hiểu như thế nào về chữ công danh trong câu thơ: Công danh đã được hợp về nhàn.

Câu 5. Nêu những sáng tạo nghệ thuật mang tính dân tộc hoá trong bài thơ.

Câu 6. Nhận xét về vẻ đẹp tâm hồn Nguyễn Trãi qua bài thơ (trình bày trong khoảng 5 đến 7 câu).

Trả lời câu hỏi đọc hiểu

Câu 1. 

Bài thơ được làm theo thể thơ Thất ngôn xen lục ngôn.

Câu 2. 

Trong hai câu thơ đầu, tác giả đã nêu lí do về nhàn của mình là: Đã đỗ đạt được công danh sự nghiệp, không còn gì hối tiếc. Đồng thời không còn muốn quan tâm đến chuyện đời.

Câu 3. 

Ao cạn vớt bèo cấy muống,

Đìa thanh phát cỏ ương sen.

Những công việc khi về nhàn của tác giả trong hai câu thơ trên là: vớt bèo cấy muống, phát cỏ ương sen.

Câu 4. 

Công danh đã được hợp về nhàn có nghĩa là: Công danh sự nghiệp đều đã được như ý nguyện, không còn gì hối tiếc nên muốn về ở nhàn.

Câu 5. 

Những sáng tạo nghệ thuật mang tính dân tộc hoá trong bài thơ là:

+ Sáng tạo thể thơ Thất ngôn xen lục ngôn và viết bằng chữ Nôm.

+ Sử dụng lời thơ, hình ảnh thơ giản dị, mộc mạc gắn với đời sống nhân dân.

Câu 6. 

Vẻ đẹp của Nguyễn Trãi không những được thể hiện qua lối sống mà còn được thể hiện qua tâm hồn. Lối sống nhàn của ông là một lối sống đẹp, hòa mình vào thiên nhiên và cuộc sống của người dân lao động. Tuy nhiên, dù ở ẩn nhưng ông vẫn luôn hướng tình cảm của mình đến dân, đến nước, đến chính sự.

----------------------------------

Trên đây Toploigiai đã mang tới cho các bạn những kiến thức bổ ích qua bài Đọc hiểu Thuật hứng. Hi vọng những kiến thức trên sẽ giúp các bạn đạt được kết quả cao trong học tập. Mời các bạn đến với câu hỏi tiếp theo.

icon-date
Xuất bản : 12/04/2022 - Cập nhật : 05/12/2024

Câu hỏi thường gặp

Đánh giá độ hữu ích của bài viết

😓 Thất vọng
🙁 Không hữu ích
😐 Bình thường
🙂 Hữu ích
🤩 Rất hữu ích
image ads