logo

Theo thuyết areniut chất nào sau đây là bazơ

Câu hỏi: Theo thuyết areniut chất nào sau đây là bazơ

A. HCl  

B. KNO3 

C. NaHCO3      

D. KOH

Lời giải

Đáp án: D

[CHUẨN NHẤT] Theo thuyết areniut chất nào sau đây là bazơ

Cùng Top lời giải tìm hiểu thêm về thuyết areniut nhé!!!


I. Axit là gì? theo thuyết Arêniut

Axit là chất khi tan trong nước phân li ra ion H+.

Những axit khi tan trong nước mà phân tử điện li nhiều nấc ra ion H+ là các axit nhiều nấc (đa axit), ví dụ:

H3PO4  →  H+ + H2PO4-: K1 = 7,6.10-3

H2PO4- →  H+  +  HPO42- : K2 = 6,2.10-8

HPO42- →  H+  PO43-     : K3 = 4,4.10-13

- Phân tử H3PO4 điện li ba nấc ra ion H+, H3PO4 là axit ba nấc.

 II. Bazơ là gì? theo thuyết Arêniut

Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra ion OH-.

Phân loại bazơ:

+ Oxit và hiđroxit của kim loại (trừ các oxit và hiđroxit lưỡng tính: Al2O3, Al(OH)3, ZnO, Zn(OH)2...).

+ Các anion gốc axit không mạnh không còn H có thể tách thành ion H+ (CO32-, CH3COO-, S2-, SO32-, C6H5O-...).

+ NH3 và các amin: C6H5NH2, CH3NH2...


III. Chất lưỡng tính là gì? Hirdoxit lưỡng tính là gì? theo thuyết Arêniut

•  Chất lưỡng tính:

Chất lưỡng tính là chất trong nước có thể phân li theo cả kiểu axit và kiểu bazơ.

• Hidroxit lưỡng tính:

- Hidroxit lưỡng tính là hidro khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như bazo.

- Ví dụ: Zn(OH)2 là hidroxit lưỡng tính,

+ Sự phân li theo kiểu axit: Zn(OH)2  Zn2+ + 2OH-

+ Sự phân li theo kiểu bazo: Zn(OH)2  ZnO22- + 2H+

- Để thể hiện tính lưỡng tính của Zn(OH)2 người ta thường viết nó dưới dạng H2ZnO2.

- Các hidroxit lưỡng tính thường gặp là: Zn(OH)2, Al(OH)3, Sn(OH)2, Pb(OH)2, ít tan trong nước và lực axit, lực bazo đều yếu

• Phân loại chất lưỡng tính

- H2O, oxit và hiđroxit lưỡng tính như: ZnO, Zn(OH)2, Al2O3, Al(OH)3, Cr2O3, Cr(OH)3 ,...

- Aminoaxit, muối amoni của axit hữu cơ: R(COOH)x(NH2)y, RCOONH4 ,...

- Anion gốc axit không mạnh vẫn còn khả năng tách H+ như: HCO3-, HS-, HSO3, H2PO4-, HPO42-,...

Muối là gì? Sự điện li của muối trong nước

• Muối là hợp chất, khi tan trong nước điện li ra cation kim loại (hoặc cation ) và anion gốc axit.

- Ví dụ: (NH4)2SO4 → 2NH4+ + SO42-

- Muối mà anion gốc axit không còn hiđro có khả năng điện li ra ion H+ (hiđro có tính axit)(*) được gọi là muối trung hoà.

- Ví dụ:  NaCl, (NH4)2SO4, Na2CO3.

- Nếu anion gốc axit của muối vẫn còn hiđro có khả năng điện li ra ion H+, thì muối đó được gọi là muối axit.

- Ví dụ:  NaHCO3, NaH2PO4, NaHSO4.

- Ngoài ra có một số muối phức tạp thường gặp như muối kép : NaCl.KCl ; KCl.MgCl2.6H2O ;... phức chất: [Ag(NH3)2]Cl ; [Cu(NH3)4]SO4 ;...

- Hầu hết các muối (kể cả muối kép) khi tan trong nước điện li hoàn toàn ra cation kim loại (hoặc cation ) và anion gốc axit (trừ một số muối như HgCl2, Hg(CN)2 ,... là các chất điện li yếu).

- Ví dụ:  K2SO4     → 2K+ + SO42-

NaCl.KCl → Na+ + K+ + 2Cl-

NaHSO3  →  Na+  + HSO4-

- Nếu anion gốc axit còn chứa hiđro có tính axit, thì gốc này điện li ra H+.

- Ví dụ: HSO4-  →  H+ + SO42-

- Phức chất khi tan trong nước điện li hoàn toàn ra ion phức (ion phức nằm trong dấu móc vuông), sau đó ion phức điện li yếu ra các cấu tử thành phần.

- Ví dụ:  [Ag(NH3)2]Cl  →  [Ag(NH3)2]+  + Cl-

[Ag(NH3)2]+  →  Ag+  + 2NH3


IV. BÀI TẬP LIÊN QUAN

CÂU 1: Theo thuyết Areniut, kết luận nào sau đây đúng?
A. Bazơ là chất khi tan trong nước phân li cho anion OH-.
B. Bazơ là những chất có khả năng phản ứng với axit.
C. Một bazơ không nhất thiết phải có nhóm OH- trong thành phần phân tử.
D. Bazơ là hợp chất trong thành phần phân tử có một hay nhiều nhóm OH.

Câu 2: Theo thuyết Arehinut, chất nào sau đây là axit?

A. NH3   B. KOH   C. C2H5OH   D. CH3COOH

Câu 3: Theo thuyết Areniut thì chất nào sau đây là bazơ ?

A. HCl   B. HNO3   C.CH3COOH   D. KOH

Câu 4: Theo thuyết Bronstet, H2O được coi là axit khi nó:

A. cho một electron   B. nhận một electron

C. cho một proton   D. Nhận một proton.

Câu 5: Theo thuyết Bronstet, H2O được coi là bazơ khi nó:

A. cho một electron   B. nhận một electron

C. cho một proton   D. Nhận một proton.

Câu 6: Theo thuyết Bronstet, chất nào sau đây chỉ là axit?

A. HCl   B. HS-   C. HCO3-   D. NH3.

Câu 7: Dãy chất và ion nào sau đây có tính chất trung tính?

A. Cl-, Na+, NH4+, H2O   B. ZnO, Al2O3, H2O

C. Cl-, Na+   D. NH4+, Cl-, H2O

Câu 8: Cho 2 phương trình: S2- + H2O ⇌ HS- + OH- ; NH4+ + H2O ⇌ NH3 + H3O+; Theo thuyết axit-bazơ của Bronsted thì:

A. S2- là axit, NH4+ là bazơ   B. S2- là bazơ, NH4+ là axit.

C. S2- và NH4+ đều là axit   D. S2và NH4+ đều là bazơ.

Câu 9: Theo Bronsted, các chất NaHCO3, NaHS, Al(OH)3, Zn(OH)2 đều là:

A. axit   B. bazơ   C. chất trung tính   D. chất lưỡng tính.

Câu 10: Trong các phản ứng dưới đây, ở phản ứng nào nước đóng vai trò là một bazơ (theo Bronsted). 

A. HCl + H2O → H3O+ + Cl-    B. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + H2O + CO2 . 

C. NH3 + H2O ⇌ NH4+ + OH- .   D. CuSO4 + 5H2O → CuSO4.5H2O.

Đáp án

1. A 2. D 3. D 4. C 5. D
6. A 7. C 8. B 9. D 10. A
icon-date
Xuất bản : 08/11/2021 - Cập nhật : 08/11/2021