logo

The trouble with james is that he never

Choose the answer that best completes each unfinished sentence. (Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu)


Câu hỏi:The trouble with James is that he never ______ on time for a meeting

A. Turns up

B. Takes off

C. Takes up

D. Turns down

Trả lời:

Đáp án đúng: A. Turns up

The trouble with James is that he never turns up on time for a meeting


Giải thích của giáo viên Toploigiai vì sao chọn đáp án A

Dựa vào kiến thức cụm động từ trong tiếng Anh

Ta có : Turn up: đến, xuất hiện

Dựa vào ngữ cảnh đáp án A là phù hợp nhất.

Các đáp án còn lại:

B. Takes off:  cởi/ cất cánh

C. Takes up : bắt đầu một sở thích

D. Turns down: từ chối/ vặn nhỏ âm lượng

The trouble with James is that he never turns up on time for a meeting:

Tạm dịch: Vấn đề với James là cậu ấy không bao giờ đến đúng giờ trong một buổi họp.

>>> Tham khảo: The first english settlers in america soon discovered


Kiến thức bổ sung với Turn


I. "Turn" có nghĩa là gì?

- Trong tiếng anh "Turn" vừa có thể là một danh từ vừa có thể là một động từ.

- Khi "Turn" là danh từ thì có nghĩa tiếng việt là sự quay, vòng quay, vòng xoắn. Đối với động từ thì "Turn" có nghĩa tiếng việt là quay, vặn, xoay, quay về.


II. Các cấu trúc với Turn

a. Cấu trúc "Turn" + to

- Cấu trúc "Turn" + to được dùng để yêu cầu một người hoặc tổ chức giúp đỡ, hỗ trợ. Hay nói cách khác là đến gặp ai đó hoặc điều gì đó để được giúp đỡ khi gặp hoàn cảnh khó khăn. Ở một vài tình huống "Turn" + to có thể dùng để xác định vị trí của bản thân hoặc ai đó để đối mặt với ai đó hoặc điều gì đó cụ thể.

Ví dụ:

My mom is someone that I can always turn to in times of difficult

Mẹ tôi là người mà tôi luôn có thể tìm đến trong những lúc khó khăn

b. Cấu trúc "Turn" + into

- "Turn" kết hợp với “into” được dùng trong các tình huống thay đổi thành một cái gì đó hoặc làm cho một cái gì đó thay đổi thành một cái khác

Turn + something + into + something

Ví dụ:

You've turned into a beautiful woman since you became rich

Bạn đã trở thành một phụ nữ xinh đẹp kể từ khi bạn trở nên giàu có

c. Cấu trúc "Turn" + on its head

- Đây là một dạng cấu trúc dùng để làm cho một cái gì đó thay đổi hoặc trái ngược với những gì nó trước đây

Turn + something + on its head 

Ví dụ:

She just turned her previous speech on its head

Cô ấy vừa lật lại lời nói trước đó của mình

d. Cấu trúc "Turn" + away from

- Cấu trúc "Turn" + away from được dùng để quay cơ thể, đầu hoặc mắt của một người theo hướng khác với ai đó hoặc điều gì đó, thường là để tránh đối mặt hoặc nhìn vào họ. Ngoài ra, "Turn" + away from còn được sử dụng với ý nghĩa bỏ rơi, bỏ cuộc hoặc từ chối ai đó hoặc điều gì đó.

Turn + away from + something/somebody

Ví dụ: 

They turned away from me as I started telling stories

Họ quay lưng lại với tôi khi tôi bát đầu kể chuyện

e. Cấu trúc "Turn" + out of

- "Turn" đi cùng với “out of” với hàm ý để đuổi, trục xuất ai đó hoặc động vật khỏi một cái gì đó hoặc một nơi nào đó.

Turn + something/somebody + out of + something/someplace

Ví dụ: 

They turned the cat out of the house

Họ đã đuổi con mèo ra khỏi nhà


III. Một số cụm đồng từ đi với Turn


1. Turn around= Change direction and go/look the other way = chuyển hướng, quay đầu

Ex: “We’re going the wrong way. We need to turn around.”

Chúng ta đang đi sai đường rồi, chúng ta cần quay đầu (xe) lại


2. Turn away = Not allow someone to do something: từ chối

Ex: “He turned away to give me his book”

Anh ấy từ chối đưa cho tôi quyển sách của anh ấy


3. Turn down

Turn down = Decrease volume or heating/air conditioning: giảm âm lượng

Ex: “Could you turn the music down, please? It’s too loud.”

Làm ơn cho nhạc nhỏ đi, nhạc to quá

Turn down = Turn away = Not accept an invitation or offer: từ chối

Ex: “He asked her out to dinner, but she turned him down.”

Anh ấy mời cô gái ra ngoài ăn tối nhưng cô ấy từ chối


4. Turn in= Go to bed: đi ngủ

Ex: “I’m exhausted. I’m going to turn in early tonight.”

Tôi rất mệt, tôi sẽ đi ngủ sớm tối nay


5. Turn into= Become: trở thành, chuyển thành

Ex: “Caterpillars turn into butterflies.”

Sâu biến thành bướm


6. Turn on= Start a machine, light, or electronic device: bật lên

Ex: “Please turn on the light, it’s too dark”

Hãy bật điện lên, trời tối quá


7. Turn off= Stop a machine, electronic device, or light: tắt đi

Ex: “The last person leaving the room has to turn off the light”

Người cuối cùng rời khỏi phòng phải tắt điện


8. Turn over

Turn over = To invert: lật lại

Ex: “Cook the pancakes for 3 minutes on one side, then turn them over.”

Nướng 1 mặt bánh trong vòng 3 phút rồi lật bánh lại nhé

Turn over = To transfer something to someone in authority: trao quyền, giành quyền kiểm soát

Ex: “During the investigation, the police asked the company to turn over all their financial information.”

Trong suốt quá trình điều tra, cảnh sát yêu cầu phía công ty trao quyền kiểm soát toàn bộ thông tin liên quan đến tài chính công ty


9. Turn out

Turn out = Turn off: tắt đi

Turn out =  Have an end result (especially a surprising one): hóa ra là

Ex: “I thought I was unqualified for the job, but it turns out that the company provides training – so previous experience isn’t necessary.”

Tôi nghĩ tôi không đáp ứng yêu cầu công việc, nhưng hóa ra là công ty có mảng đào tạo, vì thế yêu cầu có kinh nghiệm là không cần thiết


10. Turn up

the trouble with james is that he never

Turn up = Increase volume/temperature: Tăng âm lượng, nhiệt độ

Ex: “Turn up the volume on the TV – I can’t hear anything.”

Hãy tăng âm lượng TV lên, tôi không thể nghe thấy gì hết

Turn up = Appear: xuất hiện

Ex: “The manager finally turned up for the meeting – 45 minutes late.”

-------------------------------------

Như vậy qua bài viết này, Toploigiai đã trả lời câu hỏi The trouble with James is that he never turns up on time for a meeting. Bên cạnh đó chúng tôi đã hệ thống một số cấu trúc với Turn trong tiếng Anh. Cảm ơn các bạn đã đọc và theo dõi. Chúc các bạn học tốt!

icon-date
Xuất bản : 03/10/2022 - Cập nhật : 03/10/2022