Câu 1. Tìm ý chính
Qua ý kiến, tác giả muốn khẳng định:
- Tiếng Việt là ngôn ngữ giàu đẹp, có khả năng diễn tả sâu sắc tâm tư, tình cảm.
- Do đó cần trau dồi vốn từ và mở rộng hơn nữa, không sợ vốn từ nghèo mà chỉ sợ không biết dùng.
Câu 2. Tìm lỗi sai
a, Sai do thừa từ: "thắng cảnh" cũng có nghĩa là cảnh đẹp nên không cần kết hợp với từ đẹp, như vậy là dư thừa.
b, Không được dùng “dự đoán” mà phải dùng “phỏng đoán” hoặc "ước đoán".
c, Không được dùng từ "đẩy mạnh" mà thay bằng từ "mở rộng".
=> Lỗi này là do người viết không nắm được cách dùng từ và không có vốn từ sâu rộng.
Em hiểu ý sau như thế nào?
Ý kiến của Tô Hoài: ngôn ngữ có thể không nằm ở những điều cao siêu mà nằm trong cuộc sống sinh hoạt hằng ngày - cần rèn luyện thêm những từ chưa biết bằng cách học trong đời sống, trong lời ăn tiếng nói của nhân dân.
Câu 1. Chọn cách giải thích đúng
a, Hậu quả là: b, kết quả xấu
b, Đoạt là: c. chiếm được phần thắng.
c, Tinh tú là: b, sao trên trời (nói khái quát).
Câu 2. Xác định nghĩa của yếu tố Hán Việt
a,
- Tuyệt: dứt, không còn gì.
Ví dụ: tuyệt chủng, tuyệt giao, tuyệt tự, tuyệt thực.
- Tuyệt: cực kì, nhất.
Ví dụ: tuyệt đỉnh, tuyệt mật, tuyệt tác
Giải thích nghĩa:
+ Tuyệt chủng: bị mất hẳn nòi giống.
+ Tuyệt giao: cắt đứt giao thiệp.
+ Tuyệt thực: nhịn đói hoàn toàn.
+ Tuyệt đỉnh: đỉnh cao nhất.
+ Tuyệt mật: giữ bí mật tuyệt đối.
+ Tuyệt tác: tác phẩm nghệ thuật hoàn mĩ.
+ Tuyệt trần: nhất trần đời.
b,
- Đồng: cùng nhau, giống nhau
+ Đồng âm: có âm giống nhau.
+ Đồng bào: có chung nòi giống dân tộc.
+ Đồng bộ: các bộ phận phối hợp với nhau một cách nhịp nhàng.
+ Đồng chí: những người có cùng chí hướng.
+ Đồng dạng: có cùng một dạng như nhau.
+ Đồng khởi: cùng vùng dậy đấu tranh.
+ Đồng môn: cùng học với nhau.
+ Đồng niên: cùng tuổi.
+ Đồng sư: những người cùng làm việc với nhau.
- Đồng: trẻ em
+ Đồng giao: lời hát của trẻ em.
+ Đồng thoại: truyện viết cho trẻ em.
+ Đồng ấu: trẻ em còn nhỏ từ 6 đến 7 tuổi.
Đồng
+ Trống đồng: trống làm bằng chất liệu đồng.
Câu 3. Sửa lỗi
a, Dùng sai từ im lặng => thay bằng từ vắng lặng, yên tĩnh.
b, Dùng sai từ thành lập => thay bằng từ thiết lập.
c, Dùng sai từ cảm xúc => thay bằng từ xúc động, cảm động.
Câu 4. Bình luận ý kiến
Sự giàu có của tiếng Việt có cả trong lời nói hàng ngày của người dân, nhưng kinh nghiệm được rút ra từ chính cuộc sống thường ngày của cuộc sống.
Câu 5. Những cách để làm tăng vốn từ
Cách trau dồi vốn từ bản thân:
- Có kỹ năng lắng nghe.
- Đọc và ghi chép những từ ngữ mới.
- Học cách tra từ điển và biết cách sử dụng từ ngữ trong những hoàn cảnh giao tiếp khác nhau.
Câu 6. Chọn từ thích hợp
- Đồng nghĩa với "nhược điểm" là yếu điểm.
- Cứu cánh nghĩa là mục đích cuối cùng.
- Trình ý kiến, nguyện vọng lên cấp trên là đề xuất.
- Nhanh nhảu mà thiếu chín chắn là láu táu.
- Hoảng đến mức có những biểu hiện mất trí là hoảng loạn.
Câu 7. Phân biệt nghĩa và đặt câu
a,
- Nhuật bút: tiền dùng để trả cho các công trình văn hóa, nghệ thuật được sử dụng hoặc được xuất bản.
Đặt câu: Tiền nhuận bút của truyện ngắn này rất cao đấy
- Thù lao: tiền trả công để bù đắp vào lao động bỏ ra.
Đặt câu: Thù lao cho công sức của anh hôm nay sẽ gấp đôi hôm qua.
b,
- Tay trắng: không có chút vốn liếng, tài sản nào.
Đặt câu: Anh ấy lập nghiệp từ tay trắng.
- Trắng tay: bị mất hết của cải, tiền bạc.
Đặt câu: Việc làm ăn thất bạt nên công ty anh ta đã phá sản và anh ta trở nên trắng tay
c,
- Kiểm điểm: xem xét, đánh giá lại
Đặt câu: Em phải nộp bản kiểm điểm vào ngày mai cho cô chủ nhiệm
- Kiểm kê: kiểm tra lại số lượng và chất lượng
Đặt câu: Trước khi đi về hãy kiểm kê lại sản phẩm trong kho hàng một lần nữa.
d,
- Lược khảo: nghiên cứu, phân tích khái quát những nét chính, không đi vào chi tiết.
Đặt câu: Công cuộc lược khảo về di tích hóa thạch ở núi này đang được diễn ra.
- Lược thuật: trình bày tóm tắt.
Đặt câu: Bài nghiên cứu này cần có bản lược thuật trước khi trình lên hội đồng bảo vệ luận án.
Câu 8. Tìm năm từ ghép và năm từ láy
- 5 từ ghép có cấu tạo giống nhau nhưng trật tự khác nhau: bàn luận - luận bàn; ca ngợi - ngợi ca; yêu thương - thương yêu; đảm bảo - bảo đảm; khẩn cầu - cầu khẩn…
- 5 từ láy có cấu tạo giống nhau nhưng trật tự khác nhau: đau đớn - đớn đau; bộn bề - bề bộn; xác xơ - xơ xác, nhớ nhung - nhung nhớ,…
Câu 9. Tìm hai từ ghép của từ Hán Việt
Bất (không, chẳng): bất công, bất diệt.
Bí (kín): bí mật, bí danh.
Đa (nhiều): đa dạng, đa tình.
Đề (nâng, nêu ra): đề nghị, đề án.
Gia (thêm vào): gia vị, gia hạn.
Tham khảo toàn bộ: Soạn văn 9 ( chi tiết)