Bài 3 (trang 43 sgk Sinh 9):
So sánh kết quả lai phân tích Fị trong 2 trường hợp di truyền độc lập và di truyền - liên kết của 2 cặp tính trạng. Nêu ý nghĩa của di truyền liên kết trong chọn giống.
Lời giải:
Di truyền độc lập | Di truyền liên kết |
Pa: Hạt vàng, trơn x Hạt xanh, nhăn AaBb aabb G: (1AB:1Ab:1aB:ab) (ab) Fa: 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb KH: 1 vàng trơn: 1 vàng nhăn : 1 xanh trơn: 1 xanh nhăn + Tỷ lệ KG và tỷ lệ KH đều là 1:1:1:1 + Xuất hiện biến dị tổ hợp: vàng nhăn và xanh trơn |
Pa: Thân xám, cánh dài x Thân đen, cánh cụt BV/bv bv/bv G: (1BV: 1bv) (bv) Fa: 1BV/bv : 1bv/bv KH: 1 thân xám cánh dài:1thân đen cánh cụt + Tỷ lệ KG và tỷ lệ KH đều là 1:1 + Không xuất hiện biến dị tổ hợp |
- Ý nghĩa của di truyền liên kết: Hoàn toàn hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp, đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng được quy định bởi các gen cùng một NST. Nhờ đó trong chọn giống, người ta có thể chọn được những nhóm tính trạng tốt đi kèm với nhau.
Xem toàn bộ Soạn Sinh 9: Bài 13. Di truyền liên kết