logo

Soạn sinh 7 Bài 11 ngắn nhất: Sán lá gan

Soạn sinh 7 Bài 11 ngắn nhất: Sán lá gan

Trong bài học này Top lời giải sẽ cùng các bạn tổng hợp kiến thức cơ bản và trả lời toàn bộ các câu hỏi Bài 11. Sán lá gan trong sách giáo khoa Sinh học 7. Đồng thời chúng ta sẽ cùng nhau tham khảo thêm các câu hỏi củng cố kiến thức và thực hành bài tập trắc nghiệm trong các đề kiểm tra.

Vậy bây giờ chúng ta cùng nhau bắt đầu nhé:

Mục tiêu bài học

- HS nắm được đặc điểm nổi bật của ngành giun dẹp là cơ thể đối xứng 2 bên.

- HS chỉ rõ được đặc điểm cấu tạo của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh.


Hướng dẫn Soạn Sinh 7 bài 11 ngắn nhất

Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 11 trang 41: Hãy chọn trong cụm từ: bình thường, tiêu giảm, phát triển… để điền vào bảng cho thích hợp và giải thích ngắn gọn ý nghĩa của hiện tượng ấy. Bảng. Đặc điểm cấu tạo của sán lông, sán lá gan

STT   Sán lông Sán lá gan Ý nghĩa thích nghi
1 Mắt      
2 Lông bơi      
3 Giác bám      
4 Cơ quan tiêu hóa (nhánh ruột)      
5 Cơ quan sinh dục      

Trả lời:

STT   Sán lông Sán lá gan Ý nghĩa thích nghi
1 Mắt Bình thường Tiêu giảm Quan sát và định hướng trong không gian
2 Lông bơi Phát triển Tiêu giảm Di chuyển tự do ngoài môi trường
3 Giác bám Tiêu giảm Phát triển Bám vào vật chủ
4 Cơ quan tiêu hóa (nhánh ruột) Phát triển Phát triển Tiêu hóa và hấp thụ thức ăn
5 Cơ quan sinh dục Bình thường Phát triển Tạo ra nhiều con cái

Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 11 trang 42: - Hãy cho biết vòng đời sán lá gan bị ảnh hưởng thế nào nếu trong thiên nhiên xảy ra các tình huống sau:

+ Trứng sán lá gan không gặp nước.

+ Ấu tùng nở ra không gặp cơ thể ốc thích hợp.

+ Ốc chứa vật kí sinh bị động vật khác (cá, vịt, chim nước...) ăn thịt mất.

+ Kén sán bám vào rau, bèo... chờ mãi mà không gặp trâu bò ăn phải.

- Sán lá gan thích nghi với phát tán nòi giống như thế nào?

Trả lời:

- Sự thay đổi vòng đời sán lá gan:

+ Trứng sán lá gan không gặp nước: trứng không nở được thành ấu trùng

+ Ấu tùng nở ra không gặp cơ thể ốc thích hợp: ấu trùng sẽ chết

+ Ốc chứa vật kí sinh bị động vật khác (cá, vịt, chim nước...) ăn thịt mất: ấu trùng không phát triển.

+ Kén sán bám vào rau, bèo... chờ mãi mà không gặp trâu bò ăn phải: kén hỏng và không nở thành sán được.

- Sán lá gan thích nghi với phát tán nòi giống:

+ Sinh sản nhiều (mỗi lứa đẻ nhiều trứng, đẻ dày)

+ Ấu trùng có khả năng di chuyển để tìm con vật trung gian truyền bệnh

+ Thay đổi nhiều vật chủ và qua nhiều gia đoạn phát triển trung gian.

Câu 1 trang 43 Sinh học 7: Cấu tạo sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh như thế nào?

Trả lời:

- Mắt, lông bơi tiêu giảm do không cần sử dụng.

- Giác bám, cơ quan tiêu hóa và cơ quan sinh dục phát triển để lấy được nhiều dinh dưỡng từ vật chủ, nhanh chóng sinh sản để duy trì, phát tán nòi giống.

Câu 2 trang 43 Sinh học 7: Vì sao trâu, bò nước ta mắc bệnh sán lá gan nhiều?

Trả lời:

Do phương thức nuôi trâu, bò kiểu chăn thả → trâu, bò ăn cỏ tự do ngoài đồng ruộng không được qua xử lí, đó là nơi sống của ấu trùng sán lá gán → dễ dàng ăn phải cỏ, uống nước có ấu trùng sán lá gan → mắc bệnh sán lá gan.

Câu 3 trang 43 Sinh học 7: Hãy trình bày vòng đời của sán lá gan.

Trả lời:

Con sán lá gan trưởng thành đẻ ra trứng vào nước → nở thành ấu trùng giai đoạn có lông bơi → chui vào kí sinh ở ốc thành ấu trùng có đuôi → bám vào cây cỏ rồi kết vỏ cứng, hình thành kén sán → trâu bò ăn phải kén sán sẽ bị mắc sán lá gan với các cá thể sán lá gan trưởng thành dần trong cơ thể.


Câu hỏi củng cố kiến thức Sinh 7 bài 11 hay nhất

Câu 1: Hãy nêu cấu tạo và đời sống của sán lá gan thích nghi vói đời sống kí sinh.

Trả lời:

Đại diện cho giun dẹp là sán lá gan có đời sống kí sinh. Cho nên ngoài những đặc điểm chung của ngành Giun dẹp, sán lá gan còn có các đặc điểm thích nghi với kí sinh như :

- Về cấu tạo : Tiêu giảm lông bơi và giác quan, xuất hiện giác bám, tăng cường cơ quan tiêu hoá và cơ quan sinh sản.

- Về đời sống :

+ Sán lá gan đẻ nhiều lứa, nhiều trứng.

+ Ấu trùng cũng có khả năng sinh sản vô tính.

+ Có thay đổi vật chủ.

Đây là sự thích nghi của sán lá gan với kí sinh vì trong vòng đời, tỉ lệ sống sót của các thế hệ sau rất thấp

icon-date
Xuất bản : 04/02/2021 - Cập nhật : 31/07/2023