logo

Soạn Địa 12 Bài 32 ngắn nhất trang 145, 146, 147, 148, 149: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Hướng dẫn Soạn Địa 12 Bài 32 ngắn nhất: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ bám sát nội dung SGK Địa lí 12 trang 145, 146, 147, 148, 149 theo chương trình SGK Địa lí 12. Tổng hợp lý thuyết Địa 12 đầy đủ, giúp các bạn nắm vững nội dung bài học.  

Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ trang 145, 146, 147, 148, 149 SGK Địa lí 12


Soạn Địa Lí 12 Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ (ngắn gọn nhất)


1. Khái quát chung

Trả lời câu hỏi trang 145 SGK Địa Lí 12: Hãy chứng minh nhận định trong SGK: Trung du và miền núi Bắc Bộ có vị trí địa lí đặc biệt, lại có mạng lưới giao thông vận tải đang được đầu tư, nâng cấp, nên ngày càng thuận lợi cho việc giao lưu với các vùng khác trong nước và xây dựng nền kinh tế mở.

Lời giải:

Vị trí địa lí của vùng: Phía bắc giáp Trung Quốc (các tỉnh Vân Nam, Quảng Tây), phía tây giáp Thượng Lào, phía đông nam giáp Biển Đông, phía nam giáp với vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng Bắc Trung Bộ.

Cùng với việc đầu tư, nâng cấp mạng lưới giao thông vận tải (đường bộ, sắt và xây dựng các cảng biển ở Quảng Ninh), mở các cửa khẩu đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc giao lưu kinh tế, văn hoá với Trung Quốc, Lào, Đồng bằng sông Hồng và vùng kinh tế trọng điểm Bấc Bộ.


2. Khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện.

Trả lời câu hỏi trang 146 SGK Địa Lí 12: Dựa vào bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam (hoặc Atlat Địa lí Việt Nam), hãy kể tên các loại khoáng sản chủ yếu và tên các mỏ chính từ Trung du và miền núi Bắc Bộ (có thể lập thành bảng).

Lời giải:

Soạn Địa 12 Bài 32 soạn ngắn nhất trang 145, 146, 147, 148, 149:  Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

3. Trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới.


4. Chăn nuôi gia súc


5. Kinh tế biển


Luyện tập

Trả lời câu hỏi 1 trang 149 SGK Địa Lí 12: Tại sao nói việc phát huy thế mạnh của Trung du và miền núi Bắc Bộ có ý nghĩa kinh tế lớn và ý nghĩa chính trị, xã hội sâu sắc?

Lời giải:

- Ý nghĩa kinh tế lớn: trung du và miền núi Bắc Bộ có tiềm năng lớn, nhưng mới được khai thác một phần. Việc phát huy các thế mạnh của vùng sẽ góp phần nâng cao vị thế của vùng trong nền kinh tế cả nước và đóng góp quan trọng vào sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng, tạo ra cơ cấu kinh tế ngày càng hoàn thiện hơn.

- Ý nghĩa chính trị, xã hội: đây là vùng có nhiều dân tộc ít người, đồng bào các dân tộc đã đóng góp rất lớn cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Tuy nhiên, trong vùng vẫn còn nhiều xã nghèo, huyện nghèo.

Trả lời câu hỏi 2 trang 149 SGK Địa Lí 12: Hãy phân tích khả năng và hiện trạng phát triển cây công nghiệp và cây đặc sản trong vùng.

Lời giải:

* Khả năng

- Phần lớn diện tích là đất feralit trên đá phiến, đá vôi và các đá mẹ khác, ngoài ra còn có đất phù sa cổ (ở Trung du), đất phù sa ở dọc các thung lũng sông và các cánh đồng ở miền núi như Than Uyên, Nghĩa Lộ, Điện Biên, Trùng Khánh...

- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh, lại chịu ảnh hưởng sâu sắc cùa điều kiện địa hình vùng núi. Đông Bắc là nơi chịu ảnh hưởng mạnh nhất của gió mùa Đông Bắc, nên có mùa đông lạnh nhất nước ta. Tây Bắc tuy chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc yếu hơn, nhưng do địa hình cao nên mùa đông vẫn lạnh. Bởi vậy, Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh đặc biệt để phát triển các cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới.

*  Hiện trạng

-  Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng chè lớn nhất cả nước, với các loại chè nổi tiếng ở Phú Thọ, Thái Nguyên, Yên Bái, Hà Giang, Sơn La.

-  Ở các vùng núi giáp biên giới của Cao Bằng, Lạng Sơn, trên vùng núi cao Hoàng Liên Sơn, điều kiện khí hậu rất thuận lợi cho việc trồng các cây thuốc quý (tam thất, đương quy, đỗ trọng, hồi, thảo quả...), các cây ăn quả như mận, đào, lê. Ớ Sa Pa có thể trồng rau ôn đới và sản xuất hạt giống rau quanh năm, trồng hoa xuất khẩu.

-  Khả năng mở rộng diện tích và nâng cao năng suất cây công nghiệp, cây đặc sản và cây ăn quả còn rất lớn, nhưng còn gặp khó khăn là hiện tượng rét đậm, rét hại, sương muối và tình trạng thiếu nước về mùa đông. Mạng lưới các cơ sở công nghiệp chế biến nông sản chưa tương xứng với thế mạnh của vùng.

Trả lời câu hỏi 3 trang 149 SGK Địa Lí 12: Hãy phân tích khả năng và hiện trạng phát triển chăn nuôi gia súc lớn của vùng.

Lời giải:

- Có nhiều đồng cỏ, chủ yếu trên các cao nguyên ở độ cao 600 - 700m, phát triển chăn nuôi trâu, bò (lấy thịt và lấy sữa), ngựa, dê. Bò sựa được nuôi tập trung ở cao nguyên Mộc Châu (Sơn La). Trâu, bò thịt được nuôi rộng rãi, nhất là trâu. Đàn trâu chiếm 3/5 đàn trâu cả nước, đàn bò bằng 16% đàn bò cả nước (năm 2005).

- Hiện nay, những khó khăn trong công tác vận chuyển các sản phẩm chăn nuôi tới vùng tiêu thụ (đồng bằng và đô thị) làm hạn chế việc phát triển chăn nuôi gia súc lớn của vùng. Thêm vào đó, các đồng cỏ cũng cần được cải tạo, nâng cao năng suất.

- Hoa màu lương thực dành cho chăn nuôi nhiều hơn, nên đàn lợn trong vùng tăng nhanh (chiếm 21% đàn lợn cả nước).

Trả lời câu hỏi 4 trang 149 SGK Địa Lí 12: Hãy xác định trên bản đồ các mỏ lớn trong vùng và phân tích những thuận lợi và khó khăn trong việc khai thác thế mạnh về tài nguyên khoáng sản của vùng.

Lời giải:

- Các mỏ lớn: than ở Quảng Ninh, sắt (Yên Bái), kẽm - chì (Chợ Điền - Bắc Kạn), đồng - vàng (Lào Cai), thiếc và bôxit (Cao Bằng), apatit (Lào Cai), đồng - niken (Sơn La), đất hiếm (Lai Châu).

- Thuận lợi:

+ Là nơi tập trung nhiều loại khoáng sản nhất nước ta.

+ Nhiều loại khoáng sản có trữ lượng lớn.

- Khó khăn: việc khai thác đa số các mỏ đòi hỏi phải có các phương tiện hiện đại và chi phí cao.

Trả lời câu hỏi 5 trang 149 SGK Địa Lí 12: Hãy xác định trên bản đồ các trung tâm công nghiệp quan trọng cùa vùng.

Lời giải:

Các trung tâm công nghiệp quan trọng: Thái Nguyên, Việt Trì, Hạ Long (quy mô trung bình), Cẩm Phả (nhỏ).


Tóm tắt lý thuyết Địa 12 Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ


1. Khái quát chung.

- Gồm các tỉnh:

+ Phần Tây Bắc: Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hoà Bình.

+ Phần Đông Bắc: Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Bắc Giang và Quảng Ninh.

- Có diện tích lớn nhất nước ta (trên 101 nghìn km2), số dân 12 triệu người (năm 2006), chiếm khoảng 30,5% diện tích và 14,2% dân số cả nước.

- Có vị trí địa lí đặc biệt, mạng lưới giao thông vận tải được đầu tư, nâng cấp, nên ngày càng thuận lợi cho việc giao lưu với các vùng khác trong nước và xây dựng nền kinh tế mở.

- Có tài nguyên thiên nhiên đa dạng, có khả năng đa dạng hoá cơ cấu kinh tế, với những thế mạnh về công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản, thuỷ điện, nền nông nghiệp nhiệt đới có cả những sản phẩm cận nhiệt và ôn đới, phát triển tổng hợp kinh tế biển, du lịch.

- Là vùng thưa dân. Mật độ dân số ở miền núi 50-100 người/km2, ở trung du 100-300 người/km2, nên hạn chế về thị trường tại chỗ và về lao động.

- Có nhiều dân tộc ít người với kinh nghiệm trong sản xuất và chinh phục tự nhiên. Tình trạng lạc hậu, nạn du canh du cư... vẫn còn ở một số bộ tộc người.

- Cơ sở vật chất kĩ thuật đã có nhiều tiến bộ. Nhưng ở vùng núi cơ sở vật chất kĩ thuật còn nghèo, dễ bị xuống cấp.


2. Khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện.

a. Điều kiện phát triển:

- Thuận lợi: Giàu khoáng sản, nhiều loại có trữ năng lớn điển hình là than; Có trữ năng thuỷ điện lớn nhất cả nước

- Khó khăn: Khai thác khoáng sản, xây dựng các công trình thủy điện đòi hỏi phải có các phương tiện hiện đại và chi phí cao; một số loại khoáng sản có nguy cơ cạn kiệt…

Soạn Địa 12 Bài 32 soạn ngắn nhất trang 145, 146, 147, 148, 149:  Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

b. Tình hình phát triển:

- Khai thác, chế biến khoáng sản:

+ Kim loại: Khai thác sắt ở Thái Nguyên, Yên Bái, Lào Cai.

+ Năng lượng: Khai thác than ở Quảng Ninh, Sơn La.

+ Phi KL: Khai thác apatit ở Lào Cai.

+ VLXD: Khai thác đá vôi ở Sơn La, Lạng Sơn.

- Thủy điện: Có nhiều nhá máy thuỷ điện quy mô lớn như Sơn La, Hoà Bình, Lai Châu, Thác Bà


3. Trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới.

a. Điều kiện phát triển:

* Thuận lợi:

- Tự nhiên:

+ Đất: có nhiều loại: đất feralit, phù sa cổ, ph sa…

+ Khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh.

+ Địa hình cao.

- KT-XH:

+ Có truyền thống, kinh nghiệm sản xuất.

+ Có các cơ sở CN chế biến

+ Chính sách, thị trường, vốn, kỹ thuật…thuận lợi

* Khó khăn:

- Tự nhiên:

+ Địa hình hiểm trở.

+ Rét, Sương muối.

+ Thiếu nước về mùa đông.

- KT-XH:

+ Cơ sở chế biến chưa phát triển.

+ GTVT chưa thật hoàn thiện.

b. Hiện trạng phát triển:

- Chè có diện tích lớn nhất cả nước tập trung ở Phú Thọ, Thái Nguyên, Yên Bái...

- Trồng nhiều giống thuốc quý như tam thất, đương quy, đỗ trọng trên vùng núi cao.

- Ở Sapa trồng nhiều loại rau ôn đới và trồng hoa xuất khẩu.


4. Chăn nuôi gia súc

a. Điều kiện phát triển:

- Thuận lợi: Nhiều đồng cỏ. Lương thực cho người được giải quyết tốt hơn.

- Khó khăn: Tuy nhiên việc vận chuyển khó khăn, năng suất đồng cỏ thấp.

b. Hiện trạng phát triển:

- Chăn thả trong rừng với 1,7 triệu con, chiếm 50% cả nước.

- Bò được nuôi để lấy thịt, lấy sữa trên các cao nguyên Mộc Châu, Sơn La…với 900.000 con, chiếm 18% cả nước.

- Lợn nuôi 5,8 triệu con, chiếm 21% cả nước.


5. Kinh tế biển

a. Điều kiện phát triển:

- Thuận lợi: tỉnh Quảng Ninh có đường bờ biển dài.

- Khó khăn: Chịu ảnh hưởng của bão.

b. Hiện trạng phát triển:

- Ngư trường Quảng Ninh thuận lợi đánh bắt và nuôi trồng hải sản.

- Du lịch: có Vịnh Hạ Long là di sản thiên nhiên thế giới.

- GTVT: cụm cảng Cái Lân ngày càng được đầu tư nâng cấp.

>>> Xem toàn bộ: Soạn Địa 12 ngắn nhất  

-----------------------------  

Trên đây Toploigiai đã cùng các bạn Soạn Địa 12 Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ trong bộ SGK Địa 12. Chúng tôi hi vọng các bạn đã có kiến thức hữu ích khi đọc bài viết này. Chúc các bạn học tốt!    

icon-date
Xuất bản : 14/10/2022 - Cập nhật : 17/10/2022