logo

Soạn Địa 10 Bài 34 ngắn nhất Kết nối tri thức

Hướng dẫn Soạn Địa 10 Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải ngắn gọn nhất bám sát nội dung SGK Địa lí 10 trang 93, 94, 95, 96, 97 bộ Kết nối tri thức theo chương trình sách mới. Mời bạn đọc cùng tham khảo!

Bài 34. Địa lí ngành giao thông vận tải trang 93, 94, 95, 96, 97 SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức 

>>> Xem thêm: Tóm tắt Lý thuyết Địa 10 Bài 34 Kết nối tri thức


1. Vai trò, đặc điểm

Trả lời câu hỏi mục 1 trang 93 SGK Địa lí 10

Dựa vào thông tin trong mục 1, hãy trình bày vai trò và đặc điểm của giao thông vận tải.

Lời giải:

a. Vai trò

- Với kinh tế, giao thông vận tải vận chuyển nguyên liệu, vật tư kĩ thuật,… đến nơi sản xuất và sản phẩm đến nơi tiêu thụ. Nhờ đó thúc đẩy sản xuất, kết nối các ngành kinh tế.

- Với đời sống, giao thông vận tải vận chuyển hành khách, phục vụ nhu cầu đi lại của dân cư, kết nối các địa phương, tăng cường khả năng an ninh quốc phòng. Đồng thời, thúc đẩy quá trình hội nhập quốc tế.

- Giao thông vận tải gắn kết giữa phát triển kinh tế với phát triển xã hội.

b. Đặc điểm

- Đối tượng phục vụ của giao thông vận tải là con người và các sản phẩm vật chất do con người làm ra. Sản phẩm của giao thông vận tải là sự chuyên chở người và hàng hóa từ nơi này đến nơi khác.

- Chất lượng của dịch vụ giao thông vận tải được đánh giá bằng tốc độ chuyên chở, sự tiện nghi, sự an toàn cho hành khác và hàng hóa.

- Tiêu chí đánh giá khối lượng dịch vụ của giao thông vận tải là khối lượng vận chuyển (số lượt hành khách, số tấn hàng hóa); khối lượng chuyên chở (số lượt hành khách.km; số tấn.km); cự li vận chuyển trung bình (km).

- Sự phân bố của ngành giao thông vận tải có tính đặc thù, theo mạng lưới (gồm các tuyến và đầu mối giao thông).

- Khoa học công nghệ làm thay đổi loại hình, chất lượng,… của ngành giao thông vận tải.


2. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố

Trả lời câu hỏi mục 2 trang 94 SGK Địa lí 10

Dựa vào thông tin mục 2, hãy phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố giao thông vận tải.

Lời giải:

1. Vị trí địa lí: Ảnh hưởng đến sự có mặt của loại hình vận tải, sự hỉnh thành các mạng lưới giao thông vận tải và sự kết nối của mạng lưới giao thông bên trong với mạng lưới giao thông bên ngoài lãnh thổ.

 2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: Ảnh hưởng tới sự lựa chọn loại hình vận tải thích hợp, sự phân bố mạng lưới giao thông và sự hoạt động của các phương tiện vận tải.

 3. Điều kiện kinh tế — xã hội:

  Sự phát triển, phân bố các ngành kinh tế và dân cư: Ảnh hưởng tới sự hình thành các đầu mối và mạng lưới giao thông vận tải, quyết định khối lượng vận tải (hàng hoá, hành khách).


3. Tình hình phát triển và phân bố

Trả lời câu hỏi mục 3a trang 95 SGK Địa lí 10

Dựa vào thông tin trong mục a và hình 34.1, 34.2, 34.3, hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố giao thông vận tải đường ô tô trên thế giới.

Soạn Địa 10 Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải - Kết nối tri thức

Hình 34.1. Bản đồ mạng lưới đường ô tô và đường sắt trên thế giới, năm 2019

Lời giải:

* Tình hình phát triển giao thông vận tải đường ô tô trên thế giới

- Ưu thế: tiện lợi, cơ động và dễ kết nối với các loại hình vận tải khác.

- Tổng chiều dài không ngừng tăng, từ 27 803,8 nghìn km (2000) lên 38 016,5 nghìn km (2019).

- Số lượng phương tiện vận tải ngày càng tăng.

- Các quốc gia đã và đang hướng tới phát triển các phương tiện thân thiện với môi trường, giao thông thông minh.

* Phân bố giao thông vận tải đường ô tô trên thế giới

- Mạng lưới đường ô tô phân bố rộng rãi khắp trên thế giới trừ những vùng vĩ độ cao, băng tuyết bao phủ quanh năm.

- Mật độ và chiều dài đường ô tô phân bố rất khác nhau giữa các châu lục:

+ Mạng lưới dày đặc và tỉ trọng chiều dài đường ô tô lớn nhất thuộc về châu Á (với 42,1% năm 2019). 

+ Tiếp đến châu Mỹ với 29,8 %, mật độ đường ở Nam Mỹ dày hơn so với Bắc Mĩ. 

+ Châu Âu chiếm 17,7%, Châu Phi 7,8%, châu Đại Dương 2,6 % (chủ yếu ở ven biển phía nam lục địa Ô-xtrây-li-a).

- Các quốc gia có chiều dài đường ô tô lớn nhất thế giới là: Hoa Kỳ, Trung Quốc, Ấn Độ, Bra-xin, Liên bang Nga. Riêng các quốc gia này đã chiếm ½ tổng chiều dài đường bộ của thế giới.

Trả lời câu hỏi mục 3b trang 95 SGK Địa lí 10

Dựa vào thông tin trong mục b và hình 34.1, 34.4, 34.5, hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố giao thông vận tải đường sắt trên thế giới.

Lời giải:

- Tình hình phát triển

+ Ưu thế của giao thông vận tải đường ô tô là sự tiện lợi, tính cơ động, dễ kết nối với các loại hình vận tải khác,...

+ Tổng chiều dài đường ô tô trên thế giới không ngừng tăng, từ 27 803,8 nghìn km (năm 2000) lên 38 016,5 nghìn km (năm 2019).

+ Số lượng phương tiện vận tải ngày càng tăng.

+ Sự bùng nổ trong việc sử dụng phương tiện ô tô gây ra nhiều vấn đề nghiêm trọng về môi trường. 

-> Vì vậy việc phát triển phương tiện giao thông thân thiện với môi trường, giao thông thông minh đang được các quốc gia hướng tới.

- Sự phân bố

+ Mật độ và chiều dài đường ô tô rất khác nhau giữa các châu lục và các quốc gia.

+ Riêng năm nước có chiều dài đường ô tô lớn nhất (Hoa Kỳ, Trung Quốc, Ấn Độ, Bra-xin, Liên bang Nga) đã chiếm hơn 1/2 tổng chiều dài đường ô tô của thế giới.

Trả lời câu hỏi mục 3c trang 96 SGK Địa lí 10

Dựa vào thông tin trong mục c và hình 34.6, hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố giao thông vận tải đường hàng không trên thế giới.

Lời giải:

- Tình hình phát triển: 

+ Đây là ngành ra đời muộn nhưng có bước phát triển mạnh mẽ cả về số lượng và chất lượng sân bay, máy bay.

+ Năm 2019, ngành hàng không thế giới vận chuyển được 4,4 tỉ lượt hành khách.

+ Các máy bay ngày càng hiện đại hơn, vận chuyển được khối lượng hành khách lớn hơn, bay được quãng đường xa hơn với tốc độ nhanh và an toàn hơn.

+ Tuy nhiên, ngành này đang để lại vấn đề lớn về ô nhiễm không khí.

- Sự phân bố:

+ Các tuyến hàng không sôi động nhất là tuyến đường xuyên Đại Tây Dương nối châu Âu với châu Mỹ và tuyến nối Hoa Kỳ với  khu vực Châu Á – Thái Bình Dương.

+ Các quốc gia có nhiều sân bay quốc tế vận chuyển lượng khách lớn của thế giới là Hoa Kỳ, Trung Quốc,…

+ Các sân bay quốc tế vận chuyển hành khách lớn nhất năm 2019: Át-lan-ta (Hoa Kỳ), Bắc Kinh (Trung Quốc), Lốt An-giơ-let (Hoa Kỳ), Dubai (Các tiểu vương quốc Ả - rập thống nhất),…

Trả lời câu hỏi mục 3d trang 97 SGK Địa lí 10

Dựa vào thông tin trong mục d và hình 34.6, hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố giao thông vận tải đường biển trên thế giới.

Lời giải:

- Tình hình phát triển:

+ Giao thông đường biển đảm nhiểm 3/5 khối lượng luân chuyển hàng hóa trong tổng khối lượng của tất cả các phương tiện giao thông tải hàng hóa trên thế giới (chủ yếu là dầu mỏ và các sản phẩm của dầu mỏ).

+ Khối lượng hàng hóa vận chuyển bằng công-te-nơ không ngừng tăng và trở nên thông dụng.

+ Năm 2019, có hơn 2 triệu chiếc tàu biển trên thế giới.

+ Ngành vận tải đường biển hướng tới quy trình chặt chẽ, hạn chế rủi ro và bảo vệ hành hóa an toàn trong quá trình vận chuyển, đồng thời chú ý bảo vệ môi trường biển và đại dương.

- Phân bố:

+ Các tuyến đường biển sôi động nhất là tuyến kết nối giữa châu Âu với khu vực châu Á – Thái Bình Dương và các tuyến kết nối hai bên bờ Đại Tây Dương

+ Các cảng biển có lượng hàng hóa lưu thông lớn nhất nằm 2019 đều nằm ở châu Á: Thượng Hải (Trung Quốc),  Xin-ga-po, Ninh Ba - Chu Sơn (Trung Quốc), Thẩm Quyến (Trung Quốc), Busan (Hàn Quốc),…

Trả lời câu hỏi mục 3e trang 97 SGK Địa lí 10

Dựa vào thông tin trong mục e, hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố giao thông vận tải đường sông, hồ.

Lời giải:

* Tình hình phát triển: Vận tải trên sông, hồ xuất hiện từ rất sớm dựa trên hệ thống sông, hồ tự nhiên và ngày càng thuận lợi nhờ các hoạt động cải tạo sông, hồ của con người. Cải tạo cơ sở hạ tầng đường thuỷ, kết nối vận tải đường thuỷ và cảng biển bằng công-†e-nơ, ứng dụng công nghệ cao,... là xu hướng phát triển của ngành vận tải đường sông, hồ trong tương lai.

* Sự phân bố: Các quốc gia phát triển mạnh giao thông sông, hồ là Hoa Kỳ, Liên bang Nga, Ca-na-đa. Các hệ thống sông, hồ có tiềm năng lớn vẻ giao thông là Đa-nuýp, Rai-nơ, Von-ga,... (châu Âu), Mê Công, Dương Tử,... (châu Á), Mi-xi-xi-pi và Ngũ H,... (châu Mỹ).


Luyện tập

Giải bài luyện tập trang 97 SGK Địa lí 10

Vẽ biểu đồ cột thể hiện số lượt hành khách vận chuyển bằng đường hàng không của thế giới theo bảng số liệu dưới đây. Nhận xét.

Lời giải:

- Vẽ biểu đồ:

Biểu đồ số lượt hành khách vận chuyển bằng đường hàng không, giai đoạn 2000 - 2019 (tỉ lượt người)

- Nhận xét:

+ Số lượng hành khách vận chuyển bằng đường hàng không trên thế giới ngày càng tăng, từ 1,9 tỉ người (2000) lên 2,6 tỉ người (2010) và đạt 4,4 tỉ người (2019).

+ Nguyên nhân: Do đây là loại hình vận tải có tốc độ nhanh, đáp ứng được yêu cầu về thời gian của hành khách.


Vận dụng

Giải bài vận dụng trang 97 SGK Địa lí 10

Tìm hiểu về quá trình phát triển của giao thông vận tải đường ô tô hoặc đường hàng không ở nước ta.

Lời giải:

Quá trình phát triển của giao thông vận tải đường ô tô:

- Ưu điểm: 

+ Có tính cơ động, linh hoạt, thích nghi cao với nhiều dạng địa hình.

+ Có hiệu quả kinh tế cao trên cự li vận tải ngắn và trung bình.

+ Có khả năng phối hợp với các loại hình vận tải khác.

- Nhược điểm:

+ Vận tải hàng nặng, giá trị thấp, đi đường xa không có lãi.

+ Chiếm nhiều diện tích đất, độ an toàn không cao.

+ Gây ô nhiễm môi trường và ùn tắc giao thông.

- Tình hình phát triển.

+ Đến năm 2010, cả nước có hơn 250 nghìn km đường bộ, hơn 18 nghìn km đường quốc lộ - cao tốc.

+ Đường bộ chiếm 77,68% trong cơ cấu hàng hóa khối lượng vận chuyển.

+ Mạng lưới đường hình xương cá.

+ Trục Bắc - Nam có tuyến quốc lộ 1A là quan trọng nhất ở ven biển, phía tây có đường HCM.

+ Các tuyến đường ngang: 5,8, 279, 7,8,9,15, 22, 51,…

=> Hạn chế:

- Đường hẹp.

- Chất lượng đường xấu.

>>> Xem toàn bộ: Soạn Địa 10 Kết nối tri thức

-----------------------------

Trên đây Top lời giải đã cùng các bạn Soạn Địa 10 Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải trong bộ SGK Kết nối tri thức theo chương trình sách mới. Chúng tôi hi vọng các bạn đã có kiến thức hữu ích khi đọc bài viết này. Top lời giải đã có đầy đủ các bài soạn cho các môn học trong các bộ sách mới Cánh Diều, Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức. Mời các bạn hãy click ngay vào trang chủ Top lời giải để tham khảo và chuẩn bị bài cho năm học mới nhé. Chúc các bạn học tốt!  

icon-date
Xuất bản : 05/08/2022 - Cập nhật : 27/09/2022