logo

Địa lí 10 Cánh diều trang 77

Hướng dẫn Soạn Địa 10 Bài 21: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản bám sát nội dung SGK Địa lí 10 trang 72, 73, 74, 75, 76, 77 bộ Cánh Diều theo chương trình sách mới.

Bài 21: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản trang 72, 73, 74, 75, 76, 77 SGK Địa lí 10 Cánh Diều

>>> Xem thêm: Tóm tắt Lý thuyết Địa 10 Bài 21 ngắn nhất Cánh Diều


1. Nông nghiệp

Trả lời câu hỏi trang 72 SGK Địa lí 10

Đọc thông tin, hãy cho biết vai trò và đặc điểm của ngành trồng trọt.

Lời giải 

- Vai trò của ngành trồng trọt là: Trồng trọt cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người; thức ăn cho chăn nuôi và nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến.

- Đặc điểm của ngành trồng trọt: 

+ Tư liệu sản xuất chủ yếu là đất và cây trồng là đối tượng sản xuất.

+ Hoạt động trồng trọt có tính mùa vụ và phân bố tương đối rộng

Trả lời câu hỏi trang 73 SGK Địa lí 10

Đọc thông tin và quan sát hình 21.1, hãy nhận xét và giải thích sự phân bố các cây lương thực chính trên thế giới.

Soạn Địa 10 Bài 21: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản - Cánh Diều
Hình 21.1. Bản đồ phân bố một số cây lương thực và sản lượng lương thực bình quân đầu người trên thế giới trung bình giai đoạn 2015 - 2019

Lời giải

Từ hình 21.1 ta có thể rút ra nhận xét và giải thích sự phân bố các cây lương thực chính trên thế giới như sau:

- Lúa gạo thích hợp với khí hậu nóng, ẩm, đất phù sa nên phân bố chủ yếu ở khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới.

- Ở khu vực ôn đới chủ yếu là lúa mì do lúa mì ưa khí hậu ấm, khô, đất đai màu mỡ.

- Ngô phân bố chủ yếu ở khu vực nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới nóng do ngô thích hợp với đất ẩm, nhiều mùn, ưa khí hậu nóng, dễ thích nghi với sự dao động của khí hậu.


1.1. Chăn nuôi

Trả lời câu hỏi 1 trang 74 SGK Địa lí 10

Câu 1: Đọc thông tin và quan sát hình 21.3, hãy nhận xét và giải thích sự phân bố các cây công nghiệp chính trên thế giới.

Soạn Địa 10 Bài 21: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản - Cánh Diều (ảnh 2)

Lời giải

Từ hình 21.3 ta có thể rút ra nhận xét và giải thích sự phân bố các cây công nghiệp chính trên thế giới:

- Mía, cà phê, cao su ưa nhiệt, ẩm cao nên phân bố chủ yếu ở khu vực nhiệt đới.

- Củ cải đường phân bổ ở khu vực ôn đới và cận nhiệt do cây ưa khí hậu ôn hòa, phù hợp với đất đen.

- Cây bông ưa khí hậu nóng ẩm, ổn định, đất tốt phân bổ ở khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới gió mùa.

- Chè phân bố chủ yếu ở khu vực cận nhiệt do cây chè ưa nhiệt độ ôn hòa, lượng mưa nhiều.

- Đậu tương là cây ưa ẩm, đất tơi xốp nên phân bố ở nhiều đới khí hậu (nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới).

Câu 2: Đọc thông tin, hãy trình bày vai trò và đặc điểm của ngành chăn nuôi.

Lời giải

- Vai trò của ngành chăn nuôi:

+ Ngành chăn nuôi cung cấp thực phẩm cho con người, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.

+ Ngoài ra nó còn tạo ra những mặt hàng xuất khẩu có giá trị.

+ Không những thế ngành chăn nuôi còn thúc đẩy trồng trọt phát triển và sản xuất nông nghiệp theo hướng công nghiệp hóa.

- Đặc điểm của ngành chăn nuôi: 

+ Đối tượng của ngành là các vật nuôi.

+ Phụ thuộc chặt chẽ vào nguồn thức ăn.

+ Ngành này có nhiều thay đổi về hình thức chăn nuôi và hướng chuyên môn hóa.

+ Đặc biệt áp dụng rộng rãi khoa học – công nghệ vào sản xuất.

Trả lời câu hỏi trang 75 SGK Địa lí 10

Đọc thông tin và quan sát hình 21.4, hãy nhận xét và giải thích sự phân bố của một số vật nuôi chính trên thế giới.

Soạn Địa 10 Bài 21: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản - Cánh Diều (ảnh 3)

Lời giải

Từ hình 21.4 ta có thể rút ra nhận xét và giải thích sự phân bố của một số vật nuôi chính trên thế giới như sau:

- Bò: Loài vật nuôi này phân bố chủ yếu ở Ấn Độ, Hoa Kỳ, Pa-ki-xtan, Trung Quốc,...Đây là các quốc gia đông dân, nhu cầu cao về thịt, sữa.

- Lợn: Được nuôi chủ yếu ở Trung Quốc, Hoa Kỳ, Tây Ban Nha, Việt Nam,... Do các quốc gia này có cơ sở thức ăn phong phú.

- Trâu: Phân bố ở các vùng nhiệt đới của các nước như Trung Quốc, Ấn Độ, Pa-ki-xtan, In-đô-nê-xi-a,... Do trâu ưa khí hậu nhiệt đới nóng ẩm.

- Cừu: Phân bố ở các vùng cận nhiệt của các nước như Trung Quốc, Ấn Độ, Ô-xtrây-li-a,... Do cừu ưa khí hậu cận nhiệt và khô hạn.

- Dê: Phân bố ở các vùng Ấn Độ, Trung Quốc, Xu-đăng,... Do dê thích hợp sống ở vùng khô hạn, điều kiện tự nhiên khắc nghiệt.

- Gia cầm: Có mặt tất cả các nước trên thế giới nhiều nhất ở Trung Quốc, Hoa Kì. Do đây là nguồn cung cấp thịt, trứng cho bữa ăn hàng ngày, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm.


1.2. Dịch vụ nông nghiệp

Trả lời câu hỏi trang 75 SGK Địa lí 10

Đọc thông tin, hãy lấy ví dụ làm rõ vai trò và đặc điểm của dịch vụ nông nghiệp trong trồng trọt và chăn nuôi.

Lời giải chi tiết:

Ví dụ làm rõ vai trò và đặc điểm của dịch vụ nông nghiệp trong trồng trọt và chăn nuôi: Khi trồng lúa gạo, để đạt hiệu quả cao con người sử dụng các dịch vụ trong nông nghiệp như:

- Máy móc cải tạo đất (máy cày), chăm sóc lúa trong thời kì sinh trưởng (máy phun thuốc sâu, bón phân) làm tăng năng suất lao động.

- Sử dụng phân bón để tăng năng suất, chất lượng cây lúa từ đó tạo hướng chuyên môn hóa trong sản xuất.

- Để bảo quản tốt sau khi thu hoạch lúa cần sử dụng máy móc để phơi sấy giữ lúa luôn được khô, ráo tránh ẩm mốc ảnh hưởng đến chất lượng.


2. Lâm nghiệp

Trả lời câu hỏi trang 76 SGK Địa lí 10

Đọc thông tin, hãy trình bày vai trò và đặc điểm của ngành lâm nghiệp. Lấy ví dụ cụ thể.

Lời giải

- Vai trò của ngành lâm nghiệp:

+ Ngành lâm nghiệp cung cấp gỗ, nguyên liệu cho các ngành công nghiệp.

+ Ngoài ra nó còn cung cấp thực phẩm, các dược liệu quý.

+ Ngành này con giúp cho người dân tạo việc làm, thu nhập 

+ Lâm nghiệp con giúp điều hòa nguồn nước, khí hậu, chống xói mòn, bảo vệ đất, giữ cân bằng sinh thái.

- Đặc điểm của ngành lâm nghiệp:

+ Đối tượng của ngành lâm nghiệp là các cơ thể sống, có chu kì sinh trưởng dài, thường phân bố không gian rộng lớn.

+ Hoạt động lâm sinh bao gồm trồng rừng, chăm sóc rừng và ươm giống cây lâm nghiệp; khai thác gỗ, lâm sản ngoài gỗ và dịch vụ lâm nghiệp.

- Ví dụ: Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ (Việt Nam) có nhiều diện tích đất trống đồi núi trọc đã và đang được người dân phủ trống bằng cách trồng các loại cây lấy gỗ như: keo, quế,…với mục đích thu hoạch gỗ, hương liệu từ đó tạo thu nhập cho người dân đồng thời giúp phủ xanh diện tích đất trống, hạn chế xói mòn, rửa trôi.


3. Thủy sản

Trả lời câu hỏi trang 77 SGK Địa lí 10

Đọc thông tin và quan sát hình 21.5, hãy:

- Trình bày vai trò và đặc điểm ngành thủy sản.

- Kể tên những nước có sản lượng thủy sản từ 5 triệu tấn đến dưới 10 triệu tấn, từ 10 triệu tấn đến dưới 50 triệu tấn và từ 50 triệu tấn trở lên. Nhận xét và giải thích sự phân bố đó.

Soạn Địa 10 Bài 21: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản - Cánh Diều (ảnh 4)

Lời giải

- Vai trò ngành thủy sản:

+ Ngành thủy sản cung cấp thực phẩm giàu chất đạm cho con người.

+ Ngành này cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm, dược phẩm, mĩ nghệ,...

+ Tạo ra những mặt hàng xuất khẩu có giá trị.

+ Ngành có thể tận dụng lợi thế về tự nhiên.

+ Đặc biệt ngành này còn giúp giải quyết việc làm cho người dân vùng biển.

- Đặc điểm ngành thủy sản:

+ Đối tượng sản xuất là các sinh vật sống trong môi trường nước, chịu ảnh hưởng trực tiếp của điều kiện tự nhiên và có tính quy luật.

+ Ngày càng áp dụng khoa học – công nghệ trong sản xuất mang lại hiệu quả kinh tế cao.

+ Bao gồm các loài nước ngọt, nước lợ và nước mặn.

- Phân bố thủy sản:

+ Tại Hoa Kì, Pê – ru, Liên bang Nga, Việt Nam: Có từ 5 – 10 triệu tấn

+ Từ 10 – 50 triệu tấn: Phân bố ở Ấn Độ, In-đô-nê-xi-a.

+ Trên 50 triệu tấn: Trung Quốc.

=> Nhận xét và giải thích:

Sản lượng thủy sản thế giới phân bố không đồng đều, tập trung có một số khu vực:

- Khu vực đới nóng có sản lượng thủy nhiều nhất trong đó thủy sản nuôi trồng chiếm ưu thế vì điều kiện tự nhiên thuận lợi (mặt nước, khí hậu) để phát triển.

- Khu vực ôn đới chủ yếu phát triển thủy sản khai thác, đây là các khu vực gặp nhau của các dòng biển nóng và lạnh có nguồn hải sản phong phú thuận lợi cho khai thác.


Luyện tập

Trả lời câu hỏi trang 77 SGK Địa lí 10

Cho bảng số liệu:

Soạn Địa 10 Bài 21: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản - Cánh Diều (ảnh 5)

a. Hãy vẽ biểu đồ kết hợp (cột và đường) thể hiện số dân và sản lượng lương thực của thế giới giai đoạn 2000 – 2019.

b. Tính bình quân lương thực đầu người của thế giới (đơn vị: kg/người) trong giai đoạn trên và nhận xét.

Lời giải

a. Vẽ biểu đồ

Soạn Địa 10 Bài 21: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản - Cánh Diều (ảnh 6)
Biểu đồ số dân và sản lượng lương thực của thế giới giai đoạn 2000 – 2019

b. Tính bình quân lương thực đầu người

Bảng bình quân lương thực đầu người của thế giới giai đoạn 2000 - 2019

(Đơn vị: kg/người) 

Soạn Địa 10 Bài 21: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản - Cánh Diều (ảnh 7)

=> Từ bảng trên ta có thể rút ra nhận xét:

Bình quân lương thực trên thế giới giai đoạn 2000 – 2019 không ổn định:

- Trong giai đoạn 2000 - 2010 có xu hướng tăng: năm 2010, bình quân lương thực thế giới đạt 356,0 kg/người (tăng 20,1 kg/người so với 2000).

- Giai đoạn 2010 - 2015: xu hướng giảm (năm 2015 bình quân lương thực thế giới giảm 10,3 kg/người so với 2010).

- Giai đoạn 2015 - 2019: xu hướng tăng trở lại (năm 2019, bình quân lương thực thế giới đạt 384,3 kg/người, tăng 38,6 kg/người so với năm 2015).


Vận dụng

Trả lời câu hỏi trang 77 SGK Địa lí 10

Hãy vận dụng kiến thức đã học để giải thích sự phân bố của một số cây trồng hoặc vật nuôi chính ở địa phương em.

Lời giải

Đồng bằng sông Hồng có hướng chuyên môn chính trong nông nghiệp là trồng lúa, chăn nuôi lợn, gà vì:

- Lúa: Vùng có đất phù sa màu mỡ, hệ thống sông, ngòi tưới tiêu dày đặc, khí hậu nhiệt đới ẩm thuận lợi cho cây lúa sinh trưởng và phát triển.

- Lợn, gà: vùng có nguồn thức ăn cho chăn nuôi dồi dào từ nông nghiệp, nhiều nhà máy sản xuất thức ăn và thị trường tiêu thụ lớn nhất cả nước.

>>> Xem toàn bộ: Soạn Địa 10 Cánh diều

-----------------------------

Trên đây Top lời giải đã cùng các bạn Soạn Địa 10 Bài 21: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản trong bộ SGK Cánh Diều theo chương trình sách mới. Chúng tôi hi vọng các bạn đã có kiến thức hữu ích khi đọc bài viết này. Top lời giải đã có đầy đủ các bài soạn cho các môn học trong các bộ sách mới Cánh Diều, Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức. Mời các bạn hãy click ngay vào trang chủ Top lời giải để tham khảo và chuẩn bị bài cho năm học mới nhé. Chúc các bạn học tốt!

icon-date
Xuất bản : 23/06/2022 - Cập nhật : 02/03/2023