Hướng dẫn Soạn Công nghệ 10 Bài 8: Bản vẽ kĩ thuật và tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật ngắn gọn, đầy đủ SGK trang 45, 46, 47, 48, 49, 50, 51 bám sát nội dung bộ sách mới Kết nối tri thức. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học.
>>> Xem thêm: Tóm tắt Lý thuyết Công nghệ 10 Bài 8 Bản vẽ kĩ thuật và tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật (ngắn gọn)
Hình 8.1 biểu diễn hình dáng và kích thước của một chiếc bàn. Em hãy mô tả chiếc bàn đó. Trong quá trình mô tả, em có gặp khó khăn gì không? Hãy quan sát và cho biết trên các Hình 8.2 a, b, c, d thể hiện hoạt động gì và liên quan như thế nào đến bản vẽ kĩ thuật.
Trả lời câu hỏi trang 45 sách giáo khoa Công nghệ 10
Mở đầu
Hình 8.1 biểu diễn hình dáng và kích thước của một chiếc bàn. Em hãy mô tả chiếc bàn đó. Trong quá trình mô tả, em có gặp khó khăn gì không?
Lời giải:
Chiếc bàn có kích thước
-Chiều cao : 800
- Chiều rộng mặt bàn : 580
- Chiều dài mặt bàn : 1200
- Mặt bàn có độ dày : 60
- Chân bàn có chiều rộng bàn : 480
- Khoảng cách từ chân bàn đến ngăn kéo : 500
- Khoảng trống giữa hai chân bàn : 1100...
Trả lời câu hỏi trang 46 sách giáo khoa Công nghệ 10
Khám phá
1. Hãy quan sát và cho biết trên các Hình 8.2 a, b, c, d thể hiện hoạt động gì và liên quan như thế nào đến bản vẽ kĩ thuật.
Lời giải:
Hình 8.2a: Nhà thiết kế vẽ sơ đồ, phác họa, thiết kế bản vẽ kĩ thuật
Hình 8.2b: Hai nhà thiết kế đang trao đổi, đóng góp ý kiến để cải thiện bản vẽ
Hình 8.2c: Công nhân đang đọc, so sánh bản vẽ liên quan với sản phẩm khi thiết kế
Hình 8.2d: Kĩ sư thiết kế sản phẩm theo thiết kế trong bản vẽ
2. Hãy cho biết vai trò của bản vẽ mặt bằng nhà ở (Hình 8.3).
Lời giải:
Trong đời sống bản vẽ mặt bằng nhà ở có vai trò đặc biệt to lớn và quan trọng. Nó cho biết
- Hình ảnh quan trọng nhất trên một bản vẽ là thiết kế công trình và biết được diện tích của mặt bằng trong thi công
- Kích thước và cách bố trí các phòng, phương tiện và thể hiện sự tiện ích trong phòng, lối đi lại đồng thời biết được các chi tiết nằm ở vị trí nào, nắm được kích thước và độ dày, từ đó xây dựng bố trí nội thất một cách chính xác nhất, giúp ích cho kỹ sư và nhân viên rất nhiều
Trả lời câu hỏi trang 47 sách giáo khoa Công nghệ 10
Khám phá
Quan sát Hình 8.4 và cho biết cách chia các khổ giấy chính từ khổ A0.
Lời giải:
- Khổ giấy A0 gấp đôi là thu được khổ giấy A1.
- Khổ giấy A1 gấp đôi là thu được khổ giấy A2.
- Khổ giấy A2 gấp đôi là thu được khổ giấy A3.
- Khổ giấy A3 gấp đôi là thu được khổ giấy A4.
Khám phá
Em hãy quan sát Hình 8.5 và cho biết cách vẽ khung vẽ.
Lời giải:
Ta dùng nét liền đậm, vẽ cách cạnh khổ giấy phải 20 mm và cách ba mép còn lại mỗi mép 10 mm để vẽ khung bản vẽ
Trả lời câu hỏi trang 48 sách giáo khoa Công nghệ 10
Khám phá
Em hãy mô tả các kích thước và nội dung của khung tên.
Lời giải:
Nội dung về quản lí bản vẽ được ghi ở khung tên, khung tên nằm ở góc phải phía dưới bản vẽ. Kích thước của toàn bộ khung tên là 32 x 140 mm. Kích thước cụ thể của nội dung khung tên như sau:
(1) Tên gọi của vật thể: chiều rộng 16 mm, chiều dài 70 mm
(2) Tên vật liệu: chiều rộng 8 mm, chiều dài 30 mm
(3) Tỉ lệ của bản vẽ: chiều rộng 8 mm, chiều dài 20 mm
(4) Kí hiệu số bài tập: chiều rộng 8 mm, chiều dài 20 mm
(5) Họ và tên người vẽ: chiều rộng 8 mm, chiều dài 30 mm
(6) Ngày lập bản vẽ: chiều rộng 8 mm, chiều dài 20 mm
(7) Chữ kí của người kiểm tra: chiều rộng 8 mm, chiều dài 30 mm
(8) Ngày kiểm tra: chiều rộng 8 mm, chiều dài 20 mm
(9) Tên trường, lớp (đơn vị): chiều rộng 16 mm, chiều dài 70 mm.
Trả lời câu hỏi trang 49 sách giáo khoa Công nghệ 10
Khám phá
Quan sát Hình 8.7 và cho biết tên gọi của các nét vẽ
Lời giải:
A. Nét liền mảnh
B. Nét liền mảnh
C. Nét liền mảnh
D. Nét lượn sóng
E. Nét gạch dài chấm mảnh
F. Nét đứt mảnh
G. Nét liền đậm
H. Nét liền đậm
I. Nét gạch dài chấm mảnh
Trả lời câu hỏi trang 50 sách giáo khoa Công nghệ 10
Khám phá
Hình 8.8 vẽ các chữ cái và chữ số theo tiêu chuẩn. Kích thước ô li là 1 mm x 1mm. Hãy quan sát và rút ra kết luận về:
- Khổ chữ
- Kiểu chữ
Lời giải:
- Kiểu chữ: kiểu đứng
- Khổ chữ: đạt tiêu chuẩn, khổ 10 mm
Trả lời câu hỏi trang 51 sách giáo khoa Công nghệ 10
Khám phá
1. Quan sát Hình 8.9 và cho biết:
- Tên gọi của các phần tử ghi kích thước tương ứng với kí hiệu A, B, C, D.
- Chiều rộng và chiều cao của vật thể.
Lời giải:
A. Đường kích thước
B. Chữ số kích thước
C. Đầu mút đường kích thước
D. Đường gióng kích thước
Vật thể có chiều rộng là 70 mm, chiều cao là 80 mm.
2. Quan sát Hình 8.10 và phát biểu quy luật về vị trí và hướng của con số kích thước so với đường kích thước.
Lời giải:
Quy luậtvề vị trí và hướng của con số kích thước so với đường kích thước:
- Đối với kích thước góc:
+ Khi đầu con số kích thước hướng sang trái tức là đường kích thước thẳng đứng
+ Con số kích thước được ghi sao cho, nếu ta quay đường kích thước và con số kích thước một góc nhỏ hơn 90 độ đến vị trí đường kích thước nằm ngang thì đầu con số kích thước hướng lên trên tức là các đường kích thước nghiêng (so với đường nằm ngang của bản vẽ)
- Đối với kích thước góc:
+ mm là đơn vị đo quy ước, không ghi đơn vị đo trên bản vẽ
Trả lời câu hỏi trang 51 sách giáo khoa Công nghệ 10
1. Trên khổ giấy A4, hãy vẽ khung bản vẽ, khung tên và viết chữ vào khung tên
Lời giải:
HS tự vẽ lại trên khổ giấy A4, theo đúng kích thước tiêu chuẩn.
2. Vẽ lại Hình 8.11 bao gồm cả phần ghi kích thước và khổ giấy đã chuẩn bị ở trên, theo đúng tiêu chuẩn.
Lời giải:
Học sinh vẽ lại như hình vẽ dưới đây
>>> Xem toàn bộ: Soạn Công nghệ 10 - Kết nối tri thức
-----------------------------
Trên đây Top lời giải đã cùng các bạn Soạn Công nghệ 10 Bài 8: Bản vẽ kĩ thuật và tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật trong bộ SGK Kết nối tri thức theo chương trình sách mới. Chúng tôi hi vọng các bạn đã có kiến thức hữu ích khi đọc bài viết này. Top lời giải đã có đầy đủ các bài soạn cho các môn học trong các bộ sách mới Cánh Diều, Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức. Mời các bạn hãy click ngay vào trang chủ Top lời giải để tham khảo và chuẩn bị bài cho năm học mới nhé. Chúc các bạn học tốt!