logo

Soạn bài: Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc . Phần 1: Tác giả Nguyễn Đình Chiểu (siêu ngắn)


Soạn bài: Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc . Phần 1: Tác giả Nguyễn Đình Chiểu - Bản 1

Câu 1 (trang 59 SGK Ngữ văn 11 tập 1):

Những nét chính về cuộc đời Nguyễn Đình Chiểu:

- Xuất thân trong gia đình nhà nho, cha ông làm quan trong triều, mẹ ông là vợ thứ.

- Ông đỗ tú tài năm 1843.

- Trên đường về quê chịu tang mẹ thì ông bị đau mắt nặng rồi bị mù. Ông về Gia Định mở trường dạy học, bốc thuốc chữa bệnh.

- Khi giặc Pháp đánh vào Gia Định, ông đã chiến đấu chống lại kẻ thù xâm lược bằng cả mưu lược lẫn ngòi bút văn chương.

Câu 2 (trang 59 SGK Ngữ văn 11 tập 1):

- Lí tưởng đạo đức của Nguyễn Đình Chiểu được xây dựng chủ yếu trên cơ sở lòng nhân nghĩa, trung nghĩa.

- Nội dung trữ tình yêu nước trong thơ văn Nguyễn Đình Chiểu: tấm lòng yêu nước, trung thành với đất nước, thương yêu nhân dân.

- Thơ văn yêu nước chống Pháp của Nguyễn Đình Chiểu ghi lại chân thực một thời đau thương của đất nước. Ông tố cáo tội ác của giặc, ngợi ca những sĩ phu yêu nước...Những nội dung ấy mang tính chiến đấu, cổ vũ cho cuộc đấu tranh bảo vệ dân tộc.

- Sắc thái Nam Bộ trong thơ ông thể hiện ở việc sử dụng từ ngữ địa phương, từ ngữ gần gũi với lời ăn tiếng nói, lối thơ thiên về kể.

Câu 3 (trang 59 SGK Ngữ văn 11 tập 1):

Tư tưởng nhân nghĩa giữa Nguyễn Trãi và Nguyễn Đình Chiểu đều xuất phát từ lòng yêu nước, thương dân, lấy dân làm gốc, lấy điều nhân làm gốc.


Luyện tập

Câu hỏi (trang 59 SGK Ngữ văn 11 tập 1)

Nhận định của Xuân Diệu: “Cái ưu ái đối với người lao động, sự kính mến họ là một đặc điểm của tâm hồn Đồ Chiểu”

- Đây là nhận định đúng đắn, xác đáng.

- Trong tác phẩm của Nguyễn Đình Chiểu ta thấy hiện lên cuộc sống của nhân dân lao động với những tâm tư tình cảm, số phận.

- Nguyễn Đình Chiểu luôn dành cho người lao động sự tôn trọng, yêu thương, bênh vực dù là trong văn chương hay đời thực.


Soạn bài: Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc . Phần 1: Tác giả Nguyễn Đình Chiểu - Bản 2


Bố cục

Phần 1: Cuộc đời.

Phần 2: Sự nghiệp thơ văn (Những tác phẩm chính; Nội dung thơ văn; Nghệ thuật thơ văn)

Câu 1 (trang 59 SGK Ngữ văn 11 tập 1):

Những nét chính về cuộc đời Nguyễn Đình Chiểu:

   + Xuất thân trong gia đình nhà nho, cha ông làm quan trong triều, mẹ ông là vợ thứ.

   + Ông đỗ tú tài năm 1843.

   + Trên đường về quê chịu tang mẹ thì ông bị đau mắt nặng rồi bị mù. Ông về Gia Định mở trường dạy học, bốc thuốc chữa bệnh.

   + Khi giặc Pháp đánh vào Gia Định, ông đã chiến đấu chống lại kẻ thù xâm lược bằng cả mưu lược lẫn ngòi bút văn chương.

Câu 2 (trang 59 SGK Ngữ văn 11 tập 1):

   + Lí tưởng đạo đức của Nguyễn Đình Chiểu được xây dựng chủ yếu trên cơ sở lòng nhân nghĩa, trung nghĩa.

   + Nội dung trữ tình yêu nước trong thơ văn Nguyễn Đình Chiểu: tấm lòng yêu nước, trung thành với đất nước, thương yêu nhân dân.

Những nội dung ấy mang tính chiến đấu, cổ vũ cho cuộc đấu tranh bảo vệ dân tộc.

   + Sắc thái Nam Bộ trong thơ ông thể hiện ở việc sử dụng từ ngữ địa phương, từ ngữ gần gũi với lời ăn tiếng nói, lối thơ thiên về kể.

Câu 3 (trang 59 SGK Ngữ văn 11 tập 1):

Tư tưởng nhân nghĩa giữa Nguyễn Trãi và Nguyễn Đình Chiểu đều xuất phát từ lòng yêu nước, thương dân, lấy dân làm gốc, lấy điều nhân làm gốc.


Luyện tập

Câu hỏi (trang 59 SGK Ngữ văn 11 tập 1):

Nhận định của Xuân Diệu: “Cái ưu ái đối với người lao động, sự kính mến họ là một đặc điểm của tâm hồn Đồ Chiểu”

   + Đây là nhận định đúng đắn, xác đáng.

   + Trong tác phẩm của Nguyễn Đình Chiểu ta thấy hiện lên cuộc sống của nhân dân lao động với những tâm tư tình cảm, số phận.

   + Nguyễn Đình Chiểu luôn dành cho người lao động sự tôn trọng, yêu thương, bênh vực dù là trong văn chương hay đời thực.

Ý nghĩa

Cuộc đời Nguyễn Đình Chiểu là một tấm gương trong sáng, cao đẹp về nhân cách, nghị lực và ý chí, về lòng yêu nước, thương dân và thái độ kiên trung, bất khuất trước kẻ thù. Thơ văn ông là một bài ca đạo đức, nhân nghĩa, là tiếng nói yêu nước cất lên từ cuộc chiến đấu chống quân xâm lược, là thành tựu nghệ thuật xuất sắc mang đậm sắc thái Nam Bộ.


Soạn bài: Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc . Phần 1: Tác giả Nguyễn Đình Chiểu - Bản 3


Bố cục

2 phần

Phần 1: Cuộc đời.

Phần 2: Sự nghiệp thơ văn


Nội dung bài học

Văn bản trình bày những điểm nổi bật trong cuộc đời và sự nghiệp ăn chương của một “ngôi sao sáng” Nguyễn Đình Chiểu


Hướng dẫn soạn bài

Câu 1 (trang 59 sgk Ngữ văn 11 Tập 1):

Những nét chính về cuộc đời Nguyễn Đình Chiểu:

- Nguyễn Đình Chiểu(1822-1888), sinh tại quê mẹ ở tỉnh Gia Định xưa trong một gia đình nhà nho.

- 1843, đỗ tú tài.

- 1846, ông ra Huế chuẩn bị thi tiếp thì hay tin mẹ mất -> bỏ thi, về quê -> bị mù.

- Về Gia Định mở trường dạy học, bốc thuốc chữa bệnh cho dân và làm thơ.

- Giặc Pháp dụ dỗ, mua chuộc nhưng ông vẫn giữ trọn tấm lòng thủy chung son sắt với đất nước và nhân dân.

Câu 2 (trang 59 sgk Ngữ văn 11 Tập 1):

- Lí tưởng đạo đức của Nguyễn Đình Chiểu được xây dựng chủ yếu trên cơ sở lòng nhân nghĩa

- Nội dung trữ tình yêu nước trong thơ văn Nguyễn Đình Chiểu:

+Ghi lại chân thực một giai đoạn lịch sử khổ nhục, đau thương của đất nước.

+ Khích lệ lòng yêu nước, căm thù giặc và ý chí cứu nước của nhân dân ta.

+Nhiệt liệt biểu dương, ca ngợi những anh hùng đã chiến đấu hi sinh vì độc lập, tự do

=> Những nội dung ấy là vũ khí tinh thần cho cuộc đấu tranh chống Pháp.

- Sắc thái Nam Bộ: xây dựng tính cách nhân vật, tả cảnh thiên nhiên, lời ăn tiếng nói: mộc mạc, giản dị, chắc, khoẻ, bộc trực, từ ngữ địa phương, lối thơ thiên về kể (tự sự).

Câu 3 (trang 59 sgk Ngữ văn 11 Tập 1):

Tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi và Nguyễn Đình Chiểu gần gũi bởi tư tưởng ấy xuất phát từ tấm lòng yêu nước, thương dân của cả hai tác giả.


Luyện tập

Suy nghĩ về nhận định::

- Khẳng định nhận định trên là đúng đắn

- Chỉ ra được 2 luận điểm sau

+ Sự ưu ái và kính mến với người lao động được thể hiện trong cuộc đời tác giả.

+ Sự ưu ái và kính mến với người lao động được thể hiện trong thơ văn.

=> Khẳng định Nguyễn Đình Chiểu dù trong cuộc đời hay thơ văn đều dành cho người lao động cái nhìn yêu thương kính mến

icon-date
Xuất bản : 04/02/2021 - Cập nhật : 05/02/2021

Tham khảo các bài học khác