Câu 1 (trang 114 SGK Ngữ văn 6 tập 2)
a)
Chủ ngữ: Bà đỡ Trần
Vị ngữ : là người huyện Đông Triều.
b)
Chủ ngữ: Truyền thuyết
Vị ngữ: là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo.
c)
Chủ ngữ: Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô
Vị ngữ: là một ngày trong trẻo, sáng sủa.
d)
Chủ ngữ: Dế Mèn
Vị ngữ: trêu chị Cốc là dại.
Câu 2 (trang 114 SGK Ngữ văn 6 tập 2)
Vị ngữ được tạo thành từ:
a) Từ là + Cụm danh từ tạo nên
b) Từ là + Cụm danh từ tạo nên
c) Từ là + Cụm danh từ tạo nên
d) Từ là + Tính từ
Câu 3 (trang 114 SGK Ngữ văn 6 tập 2)
a) Bà đỡ Trần không là người huyện Đông Triều.
b) Truyền thuyết không phải là loại truyện dân gian kể về nhân vật… kì ảo.
c) Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô không phải là ngày trong trẻo, sáng sủa.
d) Dế Mèn trêu chị Cốc chưa phải là dại.
Câu 1 (trang 115 SGK Ngữ văn 6 tập 2)
Vị ngữ của câu trình bày cách hiểu về sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ở chủ ngữ: Câu b
Câu 2 (trang 115 SGK Ngữ văn 6 tập 2)
Vị ngữ của câu có tác dụng giới thiệu sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ở chủ ngữ: Câu a.
Câu 3 (trang 115 SGK Ngữ văn 6 tập 2)
Vị ngữ của câu miêu tả đặc điểm, trạng thái của sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ở chủ ngữ: Câu c
Câu 4 (trang 115 SGK Ngữ văn 6 tập 2)
Vị ngữ của câu thể hiện sự đánh giá đối với sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ở chủ ngữ: Câu d.
Câu 1 (trang 115 SGK Ngữ văn 6 tập 2)
a) Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. (Ngữ văn 6, tập hai)
b) Người ta gọi chàng là Sơn Tinh. (Sơn Tinh, Thủy Tinh)
c) Tre là cánh tay của người nông dân [...].
Tre còn là nguồn vui duy nhất của tuổi thơ.
[...] Nhạc của trúc, nhạc của tre là khúc nhạc của đồng quê. (Thép Mới)
d) Bồ các là bác chim ri
Chim ri là dì sáo sậu
Sáo sậu là cậu sáo đen
Sáo đen là em tu hú
Tu hú là chú bồ các.
(Đồng dao)
đ) Vua nhớ công ơn phong là Phù Đổng Thiên Vương và lập đền thờ ngay ở quê nhà. (Thánh Gióng)
e) Khóc là nhục. Rên, hèn. Van, yếu đuối.
Và dại khờ là những lũ người câm
Trên đường đi như những bóng âm thầm
Nhận đau khổ mà gởi vào im lặng.
(Tố Hữu )
Câu 2 (trang 116 SGK Ngữ văn 6 tập 2)
Chủ ngữ |
Vị ngữ |
Kiểu câu |
Hoán dụ |
là gọi tên sự vật.. sự diễn đạt. |
Kiểu câu định nghĩa |
Tre |
là cánh tay của người nông dân. |
Kiểu câu miêu tả |
Tre |
còn là nguồn vui duy nhất của tuổi thơ. |
Kiểu câu miêu tả |
Nhạc của trúc, nhạc của tre |
là khúc nhạc đồng quê. |
Kiểu câu miêu tả |
Bồ các |
là bác chim ri. |
Kiểu câu giới thiệu |
Chim ri |
là dì sáo sậu. |
Kiểu câu giới thiệu |
Sáo sậu |
là cậu sáo đen. |
Kiểu câu giới thiệu |
Sáo đen |
là em tu hú. |
Kiểu câu giới thiệu |
Tu hú |
là chú bồ các. |
Kiểu câu giới thiệu |
Khóc |
là nhục. |
Kiểu câu đánh giá |
Và dại khờ |
là những lũ người câm. |
Kiểu câu đánh giá |
Câu 3 (trang 116 SGK Ngữ văn 6 tập 2)
Gợi ý làm bài:
Hương là bạn thanh mai trúc mã của tôi. Hương có vẻ ngoài rất đáng yêu và dễ được lòng người khác. Khuôn mặt thanh tú , đeo một cặp kính dày. Hương rất thích đọc sách và học tập. Ở lớp bạn ấy luôn được mọi người yêu quý. Khi cả lớp chưa làm bài xong đã thấy cánh tay bạn ấy giơ lên. Có bài khó nào tìm Hương, bạn ấy luôn nhẫn nại giảng từ từ đến khi nào mình hiểu mới thôi. Vì đọc sách nhiều, vốn kiến thức của Hương rất lớn. Vào giờ ra chơi Hương hay kể chuyện cho chúng tôi nghe. Tôi và Hương sẽ mãi là bạn tốt.