logo

B. Speaking


UNIT 4: SPECIAL EDUCATION


Giáo dục đặc biệt


B. SPEAKING (Nói) 

Task 1: The questions in the interview below has been left out. Work with a partner and fill in the blanks with the right questions./(Những câu hỏi ở bài phỏng vấn dưới đây bị bỏ sót. Làm việc với một bạn cùng học và điền các chỗ với câu hỏi đúng.)

1.What were your subjects then?

2. What was your timetable?

3. What about homework?

4. Which lower-secondary school did you go to?

5. What part of the school life didn't you like then?

6. Can you tell me about the tests and examinations at your school then?

7. What did you like best about your school then?

Conversation

Interviewer: (A)________________________ ?

Hanh: I went to Long Bien Lower-secondary School in Gia Lam, Hanoi.

Interviewer: (B)________________________ ?

Hanh: My subjects were Maths, Physics, Chemistry, Literature, Biology, History, Geography, English, Information Technology and Physical Education.

Interviewer: (C)________________________ ?

Hanh: Well, I went to school in the morning and I often had five classes.

Interviewer: (D)________________________ ?

Hanh: Well, we had different kinds of tests, you know. Oral tests, fifteen-minute tests, forty-five-minute tests and the final examination at the end of the semester.

Interviewer: (E) ________________________  ?

Hanh: It's different with every teacher. Some liked to give a lot of homework and others didn't.

Interviewer: (F) ________________________  ?

Hanh: To be honest, I liked my school a lot but if I could change one thing, it would be the breaks between the classes. They were too short.

Interviewer: (G)_________________________  ?

Hanh: I liked everything in my school, you know. Well, of course, not the breaks as I've said. I liked my teachers, my friends and the different activities at school then.

Lời giải:

A. 4 : Which Lower-secondary school did you go to ?

B. 1 : What were your subjects then?

C . 2 : What was your time-table?

D. 6: Can you tell me about the tests and examinations at your school then?

E . 3 : What about homework?

F . 5 : What part of the school life didn’t you like then?

G . 7 : What did you like best about your school then?

Hướng dẫn dịch:

Người phỏng vấn: Bạn đã học trường trung học cơ sở nào?

Hạnh: Tôi học trường THCS Long Biên ở Gia Lâm, Hà Nội.

Người phỏng vấn: Vậy các môn học của bạn là gì?

Hạnh: Các môn học của tôi là Toán, Vật lý, Hóa học, Văn học, Sinh học, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh, Tin học và Giáo dục thể chất.

Người phỏng vấn: Thời gian biểu của bạn là gì?

Hạnh: Ừm, tôi đi học vào buổi sáng và tôi thường có năm tiết.

Người phỏng vấn: Bạn có thể cho tôi biết về các bài kiểm tra tại trường của bạn không?

Hạnh: Vâng, chúng tôi có nhiều loại kiểm tra khác nhau, bạn biết đấy. Kiểm tra miệng, kiểm tra mười lăm phút, kiểm tra bốn mươi lăm phút và kiểm tra cuối kỳ vào cuối học kỳ.

Người phỏng vấn: Bài tập về nhà thì sao?

Hạnh: Nó khác với các giáo viên. Một số người thích cho rất nhiều bài tập về nhà và những người khác thì không.

Người phỏng vấn: Bạn không thích phần nào trong cuộc sống học đường?

Hạnh: Thành thật mà nói, tôi rất thích trường học của tôi nhưng nếu tôi có thể thay đổi một điều, nó sẽ là giờ giải lao giữa các tiết học. Chúng quá ngắn.

Người phỏng vấn: Bạn thích điều gì nhất về trường của bạn?

Hạnh: Tôi thích tất cả mọi thứ trong trường học của tôi, bạn biết đấy. Vâng, tất nhiên, không phải là giờ giải lao như tôi đã nói. Tôi thích giáo viên của tôi, bạn bè của tôi và các hoạt động khác nhau ở trường.

Task 2: Interview your partner, using the questions in Task 1./(Phỏng vấn một bạn cùng học, dùng các câu hỏi ở Bài tập 1.)

Lời giải:

You : Which Lower-secondary school did you go to Hao?

Hao : I went to Tran Nhan Tong secondary school.

You : What were your subjects then?

Hao : A lot. I had many subjects Maths, History, Geography, Physics, Chemistry, Biology, Civic Education, Physical Education, Literature, English, Agriculural technology, Industrial technology, etc.

You : What was your timetable?

Hao : I had five classes every school day except Saturday I just have four classes

You : Can you tell me about your tests or examinations then?

Hao : I had various kinds of tests: fifteen-minute tests, one-period tests and exams at the end of each term. Besides, for English I had oral and listening tests.

You : What about homework?

Hao :Homework? Not many, I just had to do exercises in work books

You : Oh! Perfect! What part of the school life didn't you like?

Hao : Thing I didn’t  like is that we studied lots of knowledge in the books without practice. Most of students were lack of life skills. Besides, some subjects were quite mundane.

You : What did you like best about your school then?

Hao : It was the friendship among schoolfellows.

Hướng dẫn dịch:

Bạn: Bạn học trường trung học cơ sở nào?

Hao: Tôi học trường trung học cơ sở Trần Nhân Tông

Bạn: Các môn học của bạn là gì?

Hao: Rất nhiều. Tôi phải học rất nhiều thứ: Toán, Lịch sử, Địa lý, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Giáo dục công dân, giáo dục thể chất, văn học, tiếng Anh, Công nghệ nông nghiệp, công nghiệp điện tử,v.v.

Bạn: Thời khoá biểu của bạn là gì?

Hào: Tôi có 5 tiết học hàng ngày, trừ thứ 7 tôi chỉ có 4 tiết

Bạn: Bạn có thể cho tôi biết về các bài kiểm tra hoặc kỳ thi của bạn không?

Hao: Tôi có nhiều loại kiểm tra khác nhau: mười lăm phút, kiểm tra một tiết và bài thi cuối kỳ vào cuối mỗi học kỳ. Bên cạnh đó, với môn tiếng Anh tôi có các bài kiểm tra miệng và kiểm tra nghe.

Bạn: Còn bài tập về nhà thì sao?

Hao: Bài tập về nhà? Không quá nhiều, tôi chỉ phải làm bài tập trong sách bài tập thôi

Bạn: Oh! Thật tốt! Bạn không thích phần nào trong cuộc sống học đường?

Hao: Điều tôi không thích đó là tôi học trong sách vở quá nhiều mà không được thực hành. Phần lớn học sinh đều thiếu kĩ năng sống. Bên cạnh đó thì một số môn học khá là khô khan, nhàm chán

Bạn: Bạn thích điều gì nhất về trường của bạn?

Hao: Đó là tình bạn giữa các học sinh.

Task 3: Tell the whole class what you know ahout your partner./(Kể cho cả lớp về những gì em biết về bạn cùng học của em.)

Lời giải:

My partner is Hao. He attended Tran  Nhan Tong secondary school. He had to learn a lots of subjects such as Maths, Physics, Chemistry,.. Every school day he had five classes, except Saturday he just has 4 classes. He also had a lot of test, especially English, he had oral and listening exam in the end of semester. Thing that he didn’t  like at school is that he had to study a lot of theories without practice them. Besides, some subjects were boring. But one thing he valued was the friendship among his schoolfellows.

Hướng dẫn dịch:

Bạn của tôi là Hào. Cậu theo học trường THCS Trần Nhân Tông. Cậu ấy phải học rất nhiều môn học như Toán, Lý, Hóa,… Các buổi học cậu ấy đều có 5 tiết, trừ thứ 7 chỉ có 4 tiết. Cậu ấy cũng có rất nhiều bài kiểm tra, đặc biệt là tiếng Anh, cậu ấy có bài thi nói và nghe vào cuối kỳ. Điều mà cậu ấy không thích ở trường học đó là cậu ấy phải học nhiều lý thuyết mà không được thực hành. Bên cạnh đó thì một vài môn học khá là nhàm chán. Nhưng điều mà cậu đánh giá cao là tình bạn giữa các học sinh.

Xem toàn bộ Soạn Anh 10: Unit 4. Special Education

icon-date
Xuất bản : 04/02/2021 - Cập nhật : 05/02/2021