logo

Smoking is not allowed in the hospital

icon_facebook

Đáp án và giải thích chính xác câu hỏi trắc nghiệm “Smoking is not allowed in the hospital” cùng với kiến thức lý thuyết liên quan là tài liệu hữu ích môn Tiếng Anh 11 dành cho các bạn học sinh và thầy cô giáo tham khảo.


Trắc nghiệm: Smoking is not allowed in the hospital?

→ We …………………………………………….

A. We aren't be allowed to smoke in the hospital.

B. We are allowed to smoke in the hospital.

C. We aren't allowed to smoke in the hospital.

D. We aren't allowed smoking in the hospital.

Trả lời:

Đáp án đúng: C. We aren't allowed to smoke in the hospital.

Giải thích: 

Cấu trúc: S + be (not) + allowed to V: ai được (không được) phép làm gì

We aren’t allowed to smoke in the hospital.

Tạm dịch: Không được phép hút thuốc trong bệnh viện = Chúng tôi không được phép hút thuốc trong bệnh viện.

Bổ sung thêm kiến thức cùng Top lời giải thông qua bài mở rộng về câu bị động nhé!


Kiến thức tham khảo về câu bị động


1. Thể bị động là gì

Câu bị động (Passive Voice) là câu được dùng để nhấn mạnh đối tượng bị tác động bởi một hành động nào đó, chứ không phải đối tượng thực hiện hành động đó. Thì của câu bị động phải tuân theo thì trong câu chủ động

Ví dụ: My bicycle was stolen (xe đạp của tôi bị lấy cắp)

→ Câu bị động được dùng trong trường hợp này nhằm nhấn mạnh đối tượng “my bicycle” bị lấy cắp, chứ không phải đối tượng “kẻ trộm” thực hiện hành động lấy cắp

Câu bị động cũng được sử dụng khi đối tượng không thể tự mình thực hiện hành động

Ví dụ: Soup has been cooked

→  Món súp không thể tự nấu được mà phải có ai đó nấu món súp, nên trong trường hợp này ta sử dụng câu bị động

Ngoài ra, câu bị động cũng được sử dụng khi ta muốn nói về một việc gì đó theo một cách lịch sự, tế nhị

Ví dụ: The mistake was made

→ Câu bị động này nhấn mạnh vào tình huống lỗi sai đã xảy ra, không đề cập đến người nào gây ra lỗi sai, tránh tạo hành động tiêu cực không đáng có (như chửi bới chẳng hạn) trong công việc.

[ĐÚNG NHẤT] Smoking is not allowed in the hospital

2. Mục đích câu bị động

Câu bị động trong tiếng Anh được sử dụng với mục đích nhấn mạnh vào hành động xảy ra và đối tượng chịu tác động của hành động đó. Ngược lại, đối tượng hay tác nhân thực hiện hành động lúc này chưa được xác định rõ hoặc không còn quan trọng và do vậy có thể bị lược bỏ.

Ví dụ:

- My motobike was stolen last night. (Chiếc xe máy của tôi bị đánh cắp vào tối hôm qua)

Trong câu trên, sự việc chiếc xe bị đánh cắp được nhấn mạnh, còn đối tượng đánh cắp nó là ai thì không rõ hoặc không quan trọng.

Ở thể bị động, động từ (V) luôn được đưa về ở dạng phân từ 2 (quá khứ phân từ), động từ tobe được chia theo thì của động từ chính ở câu chủ động.

[ĐÚNG NHẤT] Smoking is not allowed in the hospital (ảnh 2)

3. Cách chuyển câu bị động trong tiếng anh

- Việc đầu tiên mà bạn cần phải làm đó là xác định tân ngữ trong câu chủ động đồng thời chuyển thành chủ ngữ cho câu bị động.

- Sau đó, hãy xác định thì trong câu chủ động rồi bắt đầu chuyển động từ về thể bị động, chuyển động từ thành dạng “tobe + Ved/P2” cũng như chia động từ “tobe” theo đúng thì của câu chủ động, giữ nguyên cách chia dạng số ít, số nhiều theo chủ ngữ.

- Cuối cùng, nếu chủ ngữ trong câu chủ động xác định thì hãy chuyển thành tân ngữ trong câu bị động đồng thời thêm “by” phía trước. Các chủ ngữ không xác định thì có thể bỏ qua, ví dụ them, people…

Ví dụ:

- I planted a flower plant in the garden.

Tôi đã trồng một cây hoa ở trong vườn.

- A flower was planted in the garden (by me).

Một cây hoa được trồng ở trong vườn (bởi tôi).

Cấu trúc bị động với các thì trong tiếng Anh

Thì

Câu chủ động

Câu bị động

Hiện tại đơn

S + V(s/es) + O

- Jane buys oranges in supermarket. (Jane mua cam ở siêu thị)

S + am/is/are + P2 + by O

→ Oranges are bought in supermarket by Jane. (Cam được mua ở siêu thị bởi Jane)

Hiện tại tiếp diễn

S + am/is/are + V-ing + O

- Jane is buying oranges in supermarket. 

S + am/is/are + being + P2 + by O

→ Oranges are being bought in supermarket by Jane. 

Hiện tại hoàn thành

S + have/has + P2 + O

- Jane has bought oranges in supermarket. 

S + have/has + been + P2 + by O

→ Oranges have been bought in supermarket by Jane. 

Quá khứ đơn

S + Ved + O

- Jane bought oranges in supermarket.

S + was/were + P2 + by O

→ Oranges were bought in supermarket by Jane.

Quá khứ tiếp diễn

S + was/were + V-ing + O

- Jane was buying oranges in supermarket. 

S + was/were + being + P2 + by O

→ Oranges were being bought in supermarket by Jane. 

Quá khứ hoàn thành

S + had + P2 + O

- Jane had bought oranges in supermarket. 

S + had + been + P2 + by O

→ Oranges had been bought in supermarket by Jane.

Tương lai đơn

S + will + V-infi + O

- Jane will buy oranges in supermarket. 

S + will + be + P2 + by O

→ Oranges will be bought in supermarket by Jane.

Tương lai hoàn thành

S + will + have + P2 + O

- Jane will have bought oranges in supermarket. 

S + will + have + been + P2 + by O

→ Oranges will have been bought in supermarket by Jane. 

Tương lai gần

S + am/is/are going to + V-infi + O

- Jane is going to buy oranges in supermarket. 

S + am/is/are going to + be + P2+ by O

→ Oranges are going to be bought in supermarket by Jane. 

Động từ khuyết thiếu

S + ĐTKT + V-infi + O

- Jane should buy oranges in supermarket. 

S + ĐTKT + be + P2 + by O

→ Oranges should be bought in supermarket by Jane.


4. Một số trường hợp đặc biệt

a/ It's your duty to+Vinf

→ Bị động: You're supposed to+Vinf

Eg: It's your duty to make tea today.

→ You are supposed to make tea today.

b/ It's impossible to+Vinf

→ Bị động: S + can't + be + P2

Eg: It's impossible to solve this problem. 

→ This problem can't be solve.

c/ It's necessary to + Vinf

→ Bị động: S + should/ must + be +P2

Eg: It's necessary for you to type this letter.  

→ This letter should/ must be typed by you.

d/ Mệnh lệnh thức + Object.

→ Bị động: S + should/must + be +P2.

Eg: Turn on the lights!   

→ The lights should be turned on.

icon-date
Xuất bản : 04/04/2022 - Cập nhật : 09/06/2022

Câu hỏi thường gặp

Đánh giá độ hữu ích của bài viết

😓 Thất vọng
🙁 Không hữu ích
😐 Bình thường
🙂 Hữu ích
🤩 Rất hữu ích
image ads