logo

[Sách mới] Lý thuyết KHTN 7 Bài 6 Chân trời ST: Giới thiệu về liên kết hóa học

Tóm tắt Lý thuyết KHNT 7 Bài 6 Chân trời sáng tạo: Giới thiệu về liên kết hóa học theo chương trình Sách mới ngắn gọn nhất. Tổng hợp lý thuyết KTHN 7 trọn bộ chi tiết, đầy đủ.

Bài 6: Giới thiệu về liên kết hóa học - Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo


I. Vỏ nguyên tử khí hiếm

[Sách mới] Lý thuyết KHTN 7 Bài 6 Chân trời ST: Giới thiệu về liên kết hóa học

Trừ helium, vỏ nguyên tử có 2 electron ở lớp ngoài cùng. Vỏ nguyên tử của các nguyên tố khí hiếm còn lại đều có 8 electron ở lớp ngoài cùng.

=> Các nguyên tử khí hiếm không tham gia liên kết ở điều kiện thường

- Các nguyên tử khác có lớp vỏ ngoài cùng kém bền có xu hướng tạo ra lớp vỏ tương tự khí hiếm khi liên kết với nguyên tử khác


II. Liên kết ion

1. Mô tả sự tạo thành ion dương

[Sách mới] Lý thuyết KHTN 7 Bài 6 Chân trời ST: Giới thiệu về liên kết hóa học

Các nguyên tử của nguyên tố kim loại thường có xu hướng nhường electron ở lớp ngoài cùng để có lớp electron ngoài cùng giống nguyên tử của nguyên tố khí hiếm gần nhất trong bảng tuần hoàn. Nguyên tử kim loại khi nhường electron sẽ tạo thành ion dương tương ứng

2. Mô tả sự tạo thành ion âm

[Sách mới] Lý thuyết KHTN 7 Bài 6 Chân trời ST: Giới thiệu về liên kết hóa học

- Các nguyên tử của nguyên tố phi kim thường có xu hướng nhận electron ở lớp ngoài cùng để tạo thành cấu hình của khí hiếm

- Nguyên tử phi kim khi nhận electron sẽ tạo thành ion âm tương ứng

3. Tìm hiểu sự tạo thành liên kết ion

Khi nguyên tử kim loại kết hợp với nguyên tử phi kim, nguyên tử tạo thành liên kết ion kim loại nhường electron tạo thành ion dương, đồng thời nguyên tử phi kim nhận electron tạo thành ion âm. lon dương và ion âm mang điện tích trái đấu nên hút nhau, tạo thành liên kết ion.


III. Liên kết cộng hóa trị

- Để có lớp electron ngoài cùng giống nguyên tử của nguyên tố khí hiếm gần nhất, các nguyên tử của nguyên tố phi kim có xu hướng góp chung electron

Sự tạo thành liên kết trong phân tử hydrogen

- Nguyên tử H chỉ có 1 electron và cần thêm 1 electron để có lớp vỏ bền vững tương tự khí hiếm

=> Khi 2 nguyên tử H liên kết với nhau, mỗi nguyên tử góp 1 electron => đôi electron dùng chung

[Sách mới] Lý thuyết KHTN 7 Bài 6 Chân trời ST: Giới thiệu về liên kết hóa học

Sự tạo thành liên kết trong phân tử nước

- Khi O kết hợp với H, nguyên tử O góp 2 electron, mỗi nguyên tử H góp 1 electron

=> 2 cặp electron dùng chung.

=> Hạt nhân nguyên tử O và H cùng hút đôi electron dùng chung, liên kết với nhau tạo ra phân tử nước

Sự tạo thành liên kết trong phân tử carbon dioxide

- Nguyên tử C có 4 electron ở lớp ngoài cùng và cần thêm 4 electron để đạt được lớp vỏ bền vững

- Trong CO2, nguyên tử C góp 4 electron, mỗi O góp 2 electron

=> Giữa C và O có 2 đôi electron dùng chung


VI. Chất ion, chất cộng hóa trị

Các phân tử như sodium chloride, oxide,... được hình thành bằng liên kết ion. Vì vậy, chúng được gọi là chất ion

- Chất được tạo bởi ion dương và ion âm được gọi là chất ion.

- Chất được tạo thành nhờ liên kết cộng hóa trị được gọi là chất cộng hóa trị.

- Ở điều kiện thường, chất ion thường ở thể rắn, chất cộng hóa trị có thể ở thể rắn, thể lỏng hoặc thể khí.


V. Một số tính chất của chất ion và chất cộng hóa trị

- Chất ion khó bay hơi, khó nóng chảy, khi tan trong nước tạo được dung dịch dẫn điện.

- Chất cộng hóa trị thườn dễ bay hơi, kém bền với nhiệt; một số chất tan được trong nước thành dung dịch. Tùy thuộc vào chất cộng hóa trị khi tan trong nước mà dung dịch thu được có thể dẫn điện hoặc không dẫn điện.

>>> Xem trọn bộ: Tóm tắt lý thuyết KHTN 7 ngắn gọn Chân trời sáng tạo

-----------------------------------

Trên đây Top lời giải đã cùng các bạn Tóm tắt Lý thuyết KHTN 7 Bài 6 Chân trời sáng tạo: Giới thiệu về liên kết hóa học trong bộ SGK Kết nối tri thức theo chương trình sách mới. Chúng tôi hi vọng các bạn đã có kiến thức hữu ích khi đọc bài viết này. Top lời giải đã có đầy đủ các bài soạn cho các môn học trong các bộ sách mới Cánh Diều, Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức. Mời các bạn hãy click ngay vào trang chủ Top lời giải để tham khảo và chuẩn bị bài cho năm học mới nhé. Chúc các bạn học tốt!  

icon-date
Xuất bản : 17/09/2022 - Cập nhật : 21/09/2022