logo

Quy tắc lùi thì trong câu gián tiếp

Câu trả lời đúng nhất: Quy tắc lùi thì trong câu gián tiếp bao gồm:

+ Hiện tại đơn —> Qúa khứ đơn

+ Hiện tại tiếp diễn —> Qúa khứ tiếp diễn

+ Hiện tại hoàn thành —– > Qúa khứ hoàn thành

+ Qúa khứ đơn  ——> Qúa khứ hoàn thành

+ Qúa khứ hoàn thành —> Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Để hiểu chi tiết hơn về quy tắc lùi thì trong tiếng Anh mời các bạn cùng Toploigiai đến với nội dung bài tiết sau đây!

Quy tắc lùi thì trong câu gián tiếp

1. Khái niệm câu tường thuật là gì?

- Câu tường thuật (Câu gián tiếp) hay Reported speech được định nghĩa là một loại câu cơ bản dùng để thuật lại một sự việc, hay là một lời nói của ai đó. Hay nói cách khác, việc sử dụng câu tường thuật là biến đổi câu nói trực tiếp sang gián tiếp. Loại câu tường thuật này bạn sẽ thường xuyên gặp trong cuộc sống hàng ngày hoặc các bài phát biểu.

Ví dụ: Hung said he wanted to live in Ho Chi Minh City.

(Hung nói rằng, anh ấy muốn sống ở Ho Chi Minh City

- Câu tường thuật có hai kiểu:

+ Câu tường thuật trực tiếp (direct speech): thuật lại đầy đủ và chính xác điều ai đó diễn đạt (trích dẫn). Khi viết, lời của người nói sẽ đặt trong dấu ngoặc kép.

Ví dụ:

He said “She is my girlfriend”

→ Khi thuật lại, câu trong ngoặc kép chính là lời nói trực tiếp của anh ấy. Đây là dạng câu trực tiếp.

 +   Câu tường thuật gián tiếp là ᴄâu tường thuật lại lời nói ᴄủa người kháᴄ theo ý ᴄủa người tường thuật ᴠà ý nghĩa không thaу đổi.

Ví dụ:  Marу ѕaid that ѕhe didn’t like iᴄe-ᴄream. (Marу nói ᴄô ấу không thíᴄh kem.)

Ta thấу ᴄâu nói ᴄủa Marу đượᴄ tường thuật lại theo ᴄáᴄh nói ᴄủa người tường thuật ᴠà ý nghĩa thì ᴠẫn giữ nguуên.

- Ta cần phân tích cấu trúc của câu trực tiếp và câu gián tiếp qua các ví dụ sau:  My mother said “I want you to study harder.” (Mẹ tôi nói “Mẹ muốn con học hành chăm chỉ hơn.)

Ta có:

- Động từ “said” được gọi là “Động từ giới thiệu”

- Động từ “want” là động từ chính trong câu trực tiếp.

- “I” là chủ ngữ trong câu trực tiếp

- “you” là tân ngữ trong câu trực tiếp

- My mother said / told me that she wanted me to study harder. (Mẹ tôi nó bà ấy muốn tôi học hành chăm chỉ hơn)

Ta thấy các thành phần như “động từ giới thiệu”, động từ chính, các đại từ (I/you/…) trong câu trực tiếp khi chuyển sang câu gián tiếp đều phải biến đổi.

Vậy những thành phần nào cần biến đổi, và biến đổi như thế nào, ta sẽ đi vào từng loại câu cụ thể.

>>> Xem thêm: Describe a person whose appearance you like


2. Cách chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp

Về phương pháp làm dạng này khá dễ dàng nhưng cần phải chú ý vào những đặc điểm quan trọng.

- Thứ nhất là ở câu gián tiếp không có dấu ngoặc kép

- Chủ ngữ nếu là ngôi thứ nhất thì phải được hạ xuống ngôi thứ 3

- Động từ cũng xuống một cấp quá khứ

Trong trường hợp thì được sử dụng trong câu trực tiếp là thì hiện tại thì khi chuyển sang câu gián tiếp ta giữ nguyên thì động từ, đại từ chỉ định và cả các trạng từ chỉ nơi chốn hoặc thời gian.

a. Bước 1: Chọn động từ giới thiệu

Các động từ giới thiệu

- Say

- Said (quá khứ của say)

- Tell

- Told (quá khứ của tell)

- Các động từ giới thiệu trong câu tường thuật thường được chia ở thì quá khứ. Có thể sử dụng liên từ “that” hoặc không tùy theo nhu cầu của người sử dụng

b. Bước 2: Quy tắc lùi thì trong câu gián tiếp

Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật, chúng ta cần lùi thì cho động từ. Quy tắc lùi thì như sau:

Câu trực tiếp

Câu gián tiếp

Thì hiện tại đơn: S+V( s/es) Thì quá khứ đơn: S+V(ed)
Thì hiện tại tiếp diễn : S+ am/is/are+ V-ing Thì quá khứ tiếp diễn: S+am/ is/ are+ V-ing
Thì hiện tại hoàn thành: S+have/has + PII Thì quá khứ hoàn thành: S+had+ PII
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S+ have/has + been + V-ing Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: S + had + been+ V-ing
Thì quá khứ đơn: S+V(ed) Thì quá khứ hoàn thành: S+had+PII
Thì quá khứ tiếp diễn: S+was/were/was + V-ing Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: S+had+been+V-ing

Các Modal verbs được đổi như sau:

- Can → Could

- May → Might

- Must → Must / Had to

 - Còn các Modal verbs như sau thì không được lùi thì: might, could, would, should, ought to.

Đối với trường hợp câu trực tiếp thể hiện một sự thật, một chân lý tự nhiên hay khi động từ chính trong Câu tường thuật ở dạng hiện tại (say/ tell) thì có thể bỏ qua bước lùi thì này.

c. Bước 3: biến đổi các đại từ và những từ hạn định phù hợp

 

Câu trực tiếp

Câu gián tiếp

Chủ ngữ I He/she
You I/we/they
We We/they
Tân ngữ Me Him/her
You Me/us/them
Us Us/them
Đại từ sở hữu My His/her
Your My/our/their
Our Our/their
Đại từ sở hữu Mine His/hers
Yours Mine/ours/theirs
Ours Ours/theirs
Đại từ chỉ định This The/that
These The/those

d. Bước 4: Biến đổi các trạng ngữ chỉ nơi chốn và thời gian

Câu trực tiếp

Câu gián tiếp hay Câu tường thuật

This That
These Those
Here There
Now Then/ at the time
Today That day
Yesterday The day before/ the previous day
The day before yesterday Two days before
Tomorrow The day after/ the next day/ the following day
The day after tomorrow Two days after/ in two days’ time
Ago Before
This week That week
Last week The week before/ the previous week
Next week The week after/ the following week/ the next week

>>> Xem thêm: Bài đọc Plastic is a material we use everyday


3. Các dạng câu tường thuật trong tiếng anh

a. Câu tường thuật dạng câu hỏi

- Câu tường thuật dạng câu hỏi dùng để tường thuật lại một câu hỏi, sự nghi vấn của ai đó.

- Cấu trúc: S + asked/ wanted to know/ wondered + if/whether + S + V

Câu hỏi trả lời Yes or No ( yes, no questions)

- Ví dụ:

 She asked me if I drink orange juice.

Cô ấy hỏi tôi có uống nước cam không.

b. Câu tường thuật dạng câu mệnh lệnh

- Câu tường thuật khi xuất hiện dạng yêu cầu, mệnh lệnh

- Cấu trúc: Ở thể khẳng định: S + told + O + to-infinitive.

Ví dụ: My mom reminded us to close all windows before going to bed.

Mẹ tôi nhắc nhở chúng tôi đóng tất cả các cửa sổ trước khi đi ngủ.

c. Câu hỏi dùng từ hỏi trực tiếp

- Cấu trúc: S + asked(+O)/ wanted to know / wondered + Wh-word + S + V.

- Lưu ý:

Nếu động từ trong câu trực tiếp là “says/say to + O” → Asks / Ask + O

Nếu động từ trong câu trực tiếp là “said to + O” → Asked + O

Ví dụ:  The boss asked me where I was.

Cậu bé hỏi tôi đã ở đâu

-----------------------------------

Như vậy, qua bài viết này Toploigiai đã giúp bạn tìm hiểu Quy tắc lùi thì trong câu gián tiếp và cung cấp kiến thức về quy tắc chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp trong Tiếng Anh. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp ích trong học tập, chúc bạn học tốt!

icon-date
Xuất bản : 23/08/2022 - Cập nhật : 23/08/2022