Trả lời chi tiết, chính xác câu hỏi “Hoàn thành phương trình hóa học sau: NaNO3 → ?” và phần kiến thức tham khảo là tài liệu cực hữu dụng bộ môn Hóa học cho các bạn học sinh và các thầy cô giáo tham khảo.
2NaNO3 |
→ |
2NaNO2 |
+ |
O2 |
Natri Nitrat |
Natri nitrit |
oxi |
||
Natri nitrat |
Sodium nitrite |
|||
Muối |
Muối |
Điều kiện phản ứng
Nhiệt độ: 380 - 500°C Dung môi: dung dịch Na2O, NO2
Hiện tượng nhận biết
Nhiệt phân hoàn toàn NaNO3 thì chất rắn thu được muối NaNO2 và khí không màu thoát ra O2.
Cùng Top lời giải tìm hiểu về NaNO3 nhé.
NaNO3 là công thức hóa học của một hợp chất gọi là Natri nitrat. Nó còn có các tên gọi hác như: muối diêm tiêu Chile, diêm tiêu, diêm tiêu Peru, soda nitre, nitratine,… Nó là hợp chất rắn màu trắng, tan tốt trong nước được sử dụng trong nhiều lĩnh vực quan trọng như sản xuất phân bón, pháo hoa, bom khói,…
Nguồn natri nitrat tự nhiên lớn nhất được tìm thấy ở Chile và Peru, nơi các muối nitrat kết rắn lại trong các trầm tích gọi là quặng caliche. Chile vẫn là nguồn dự trữ caliche lớn nhất, với nhiều mỏ đang hoạt động ở các vùng Pedro de Valdivia, María Elena và Pampa Blanca, và ở đó nó thường được mệnh danh là vàng trắng.
3.1 Tính chất vật lý của NaNO3
- Là chất kết tinh dạng tinh thể tứ diện không màu, dễ nóng chảy và tan nhiều trong nước.
- Cấu trúc tinh thể lục phương. Dễ bị chảy rữa ngoài không khí.
- Nhiệt độ nóng chảy: 308oC; nhiệt độ sôi: 380oC; trên 380oC thì bị phân hủy.
- Có vị đắng và mặn, hòa tan trong nước và amoniac lỏng, ít tan trong glycerin và ethanol và dễ bị phân hủy.
3.2 Tính chất hóa học của NaNO3
NaNO3 có tính chất oxy hóa khử khi cho kẽm tác dụng với NaNO3 trong dd NaOH:
NaNO3 + 7NaOH + 4Zn → 2H2O + NH3 + 4Na2ZnO2
NaNO3 với phản ứng trao đổi khi Đun hỗn hợp natri nitrat (NaNO3) với axit sunfuric (H2SO4) đặc. Hơi HNO3 thoát ra được dẫn vào bình làm lạnh và ngưng tụ.
H2SO4 + NaNO3 → HNO3 + NaHSO4
NaNO3 với phương trình hóa học hữu cơ khi Cu tác dụng với H2SO4/NaNO3.
3Cu + 4H2SO4 + 2NaNO3 → 4H2O + Na2SO4 + 2NO + 3CuSO4
2HNO3 + Na2CO3 → 2NaNO3 + H2O + CO2
NH4NO3 + NaOH → NaNO3 + NH4OH
NH4NO3 + NaHCO3 → NaNO3 + NH4HCO3
- NaNO3 được sử dụng rộng rãi làm phân bón và nguyên liệu thô trong sản xuất thuốc súng. Nó có thể kết hợp với sắt hydroxide tạo thành một loại nhựa.
- Dùng trong sản xuất axit HNO3 bằng cách phản ứng với axit H2SO4
- Một ứng dụng khác ít phổ biến là NaNO3 có thể sử dụng làm chất oxy hóa thay thế cho KNO3 trong pháo hoa.
- NaNO3 còn được dùng kết hợp với KNO3 trong các tấm thu nhiệt mặt trời.
- Ngoài ra, NaNO3 còn sử dụng để xử lý nước thải nhờ cung cấp nitrate cho các vi sinh vật hiếu khí tùy tiện, giúp quá trình xử lý nước thải nhờ vi sinh vật diễn ra nhanh hơn.
Như đã biết NaNO3 được sử dụng nhiều trong các sản phẩm đóng hộp và đồ ăn sẵn. Nếu cơ thể con người có nhiều NaNO3 sẽ tạo ra các nitrosamin, gây ung thư dạ dày và ung thư thực quản ở người, phá huỷ DNA và làm gia tăng thoái hoá tế bào. Natri nitrat và nitrit còn gây nguy cơ cao mắc ung thư đại trực tràng.
Theo quỹ nghiên cứu ung thư Vương quốc Anh: Lượng nitrat trong thịt chế biến là một trong nguyên nhân gây ung thư ruột kết. Trong thành phần chất bảo quản một lượng nhỏ nitrat bị phân tách ra nitrit, làm tăng lượng nitrit có sẵn trong thực phẩm. Lượng nitrit này tác dụng với các thức ăn giàu protein (như thịt, cá) hình thành các hợp chất N-nitroso có khả năng gây ung thư. N-nitroso bị hình thành không chỉ trong quá trình xử lý mà còn trong quá trình tiêu hóa trong cơ thể con người.