Tổng hợp khái niệm phản ứng thế và ví dụ minh họa giúp các bạn biết cách phân biệt phản ứng thế với các loại phản ứng khác.
Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.
- Ví dụ: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑
Phản ứng trên là phản ứng thế do đơn chất Fe đã thay thế nguyên tử của nguyên tố hiđro trong hợp chất axit HCl.
- Phản ứng thế trong hóa học vô cơ bao giờ cũng có sự thay đổi số oxi hoá của các nguyên tố.
Ví dụ: H2 + CuO → Cu + H2O
Số oxi hóa của Cu giảm từ +2 xuống 0. Còn số oxi hóa của H tăng từ 0 lên +1
- Phản ứng thế về bản chất là phản ứng hóa học mà trong đó một nguyên tố có độ hoạt động hóa học mạnh hơn (ở các điều kiện cụ thể về nhiệt độ và áp suất) sẽ thay thế cho nguyên tố có độ hoạt động hóa học yếu hơn trong hợp chất của nguyên tố này.
Phương trình của phản ứng thế như sau:
(A + BX → AX + B)
- Trong hóa học hữu cơ, phản ứng thế được biết là phản ứng hóa học mà trong đó một nhóm của một hợp chất được thay bằng một nhóm khác.
Fe + HCl → FeCl2 + H2
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
3Cl2 + 2NH3 → 6HCl + N2
Zn + CuCl2 → Cu + ZnCl2
2HCl + Zn → H2 + ZnCl2
2C + SiO2 → 2CO + Si
Fe + CuCl2 → Cu + FeCl2
Fe + H2SO4 → H2 + FeSO4
2AlCl3 + 3Mg → 2Al + 3MgCl2
3Cl2 + 6Fe(NO3)2 → 4Fe(NO3)3 + 2FeCl3
CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl