logo

Phân biệt make of, make from

Make trong tiếng Anh được đi kèm với rất nhiều các giới từ, các từ này rất dễ nhầm lẫn về mặt ngữ nghĩa với nhau, một trong số đó là cặp từ make from với make of. Hôm nay hãy cùng Toploigiai để phân biệt make of, make from nhé!

Phân biệt make of, make from

1. Định nghĩa

a. Made of

Nghĩa là được chế biến/làm từ những nguyên liệu gì, khi thành sản phẩm cuối thì nguyên liệu vẫn giữ nguyên hình dáng ban đầu.

2. Made from

Nghĩa là được chế biến/ làm từ những nguyên liệu gì, khi thành sản phẩm cuối thì nguyên liệu không còn hình dạng ban đầu.


2. Phân biệt make of, make from

- Nếu một chất liệu nào đó vẫn giữ nguyên dạng thức của nó thì chúng ta dùng made of.

Ví dụ:

+ This shirt is made of cotton. (The cotton - vải trong ví dụ về chiếc áo sơ mi thì khi thành chiếc áo vẫn là vải. Nó không thay đổi dạng thức hay trở thành một chất liệu khác.)

+ This house is made of bricks. (The brick - viên gạch - trong ví dụ Ngôi nhà làm bằng gạch, cũng không thay đổi và vẫn là gạch

+ This table was made of wood.( cái bàn được làm từ gỗ, sau khi thành phẩm thì gỗ vẫn là gỗ, vẫn giữ nguyên tính chất ban đầu của nó chứ không bị biến đổi)

- Nhưng nếu dạng thức của chất liệu đó thay đổi trong quá trình làm ra hay chế biến, chúng ta dùng made from.

Ví dụ:

+ This shirt is made of cotton. (The cotton - vải trong ví dụ về chiếc áo sơ mi thì khi thành chiếc áo vẫn là vải. Nó không thay đổi dạng thức hay trở thành một chất liệu khác.)

+ This house is made of bricks. (The brick - viên gạch - trong ví dụ Ngôi nhà làm bằng gạch, cũng không thay đổi và vẫn là gạch

+ This cake was made from flour, eggs, milk, … (cái bánh được làm từ bột mì, trứng, sữa,… khi thành phẩm ra một cái bánh thì các nguyên liệu trên không còn giữ dạng thức ban đầu.)

>>> Tham khảo: Phân biệt a lot of và lots of


3. Một số cụm từ đi cùng make trong tiếng Anh

Cụm từ

Nghĩa

Ví dụ

Giải thích

made by một vật nào đó được làm ra bởi ai This cake was made by me Ở ví dụ trên, ý nói chiếc bánh này được làm ra bởi tôi nên ta dùng “made by”
made for một hành động nào đó là làm cho ai, vì ai The dress, made by her mother, was made for her wedding. Trong ví dụ trên, ý nói cái váy mà mẹ cô ấy làm, dành cho ngày cưới của cô ấy nên ta dùng “made for”.
made from một vật nào đó được tạo ra từ những nguyên liệu gì, và sau khi thành phẩm, nguyên liệu đó không còn giữ nguyên tính chất ban đầu. Paper is made from trees. Trong ví dụ trên, ý nói giấy được làm từ cây, sau khi thành phẩm thì cây đã bị biến đổi tính chất so với ban đầu, nên dùng “made from”.
made of một vật nào đó được tạo ra từ nguyên liệu cơ bản gì và sau khi thành phẩm, nguyên liệu đó vẫn giữ nguyên tính chất ban đầu. This shirt is made of cotton. Trong ví dụ trên, ý nói cái áo này được làm bằng vải cotton, sau khi thành phẩm vải vẫn giữ nguyên tính chất ban đầu nên ta dùng “made of”.
made out of một vật nào đó chủ yếu được tạo ra bằng những nguyên liệu gì (tập trung vào những nguyên liệu trong suốt quá trình làm ra thành phẩm). The desk is made out of wooden planks, rivets and water pain. Trong ví dụ trên, ý nói cái bàn này được làm từ những nguyên liệu trong suốt quá trình chế biến là ván gỗ, đinh tán và sơn nước nên dùng “made out of”.
made with diễn tả một vật được tạo ra bằng một nguyên liệu chính trong suốt quá trình chế biến. Is sushi always made with raw fish or do the Japanese use cooked fish too? trong ví dụ trên, ý nói món sushi luôn được làm với nguyên liệu chính là cá sống (chỉ một nguyên liệu) nên ta dùng “made with”.
made in một vật được làm/sản xuất tại nơi nào The clothes which were made in China, are great. Trong ví dụ trên, ý nói quần áo được sản xuất tại Trung Quốc nên ta dùng “made in”.

4. Câu hỏi trắc nghiệm bổ sung kiến thức về make

Câu 1: Plastic is made ……. oil.

Đáp án:  from

Câu 2: Guests can enjoy an alcoholic beverage made……… the restaurant bar.

Đáp án:  in

Câu 3: The earliest canoes were made ……… tree trunks.

Đáp án: from

Câu 4: She wore a beautiful necklace made ………..silver.

Đáp án: of

Câu 5: My shoes are made………Vietnam.

Đáp án: in

Câu 6: This ice cream is made … cream, milk, sugar and vanilla.

Đáp án: with

Câu 7: This TV was made … China.

Đáp án: in

Câu 8: That orange pies are made … Nhung.

Đáp án: By

Câu 9: I bought some clothes that were made … Thailand.

Đáp án: in

Câu 10: Candles were made … hand in Hanoi.

Đáp án: by

>>> Tham khảo: Cách dùng sometime và sometimes

----------------------------------

Như vậy, qua bài viết này Toploigiai đã trả lời câu hỏi phân biệt make of và make from, các ví dụ cụ thể để bạn có thể hiểu rõ hơn. Bên cạnh đó, chúng tôi cũng đưa ra một số cấu trúc đi cùng với make.. Hy vọng bài viết này của chúng tôi đã đem đến cho bạn những kiến thức bổ ích và lý thú nhất giúp cho quá trình học của bạn tốt hơn. Chúc bạn học tốt và đạt điểm cao!

icon-date
Xuất bản : 01/10/2022 - Cập nhật : 01/10/2022