Câu hỏi: PbCl2 kết tủa màu gì, PbCl2 có tan không
Lời giải:
Chì(II) chloride (PbCl2) là một hợp chất vô cơ, chất rắn màu trắng trong điều kiện môi trường chuẩn, không tan trong nước. Chì(II) chloride là một trong những chất thử chì quan trọng nhất. Nó cũng xuất hiện trong tự nhiên ở dạng khoáng cotunnit.
Cùng Top lời giải đi tìm hiểu chi tiết về PbCl2 nhé.
- Định nghĩa: Chì(II) clorua (PbCl2) là một hợp chất vô cơ, chì (II) clorua là một trong những chất thử chì quan trọng nhất. Nó tồn tại trong tự nhiên ở dạng khoáng cotunnit.
- Công thức phân tử: PbCl2
- Công thức cấu tạo: Cl – Pb - Cl
- Là chất rắn màu trắng, không tan trong nước và ancol, không mùi.
- Tác dụng với axit:
PbCl2 + H2S → PbS + 2HCl
- Tác dụng với muối
PbCl2 + 2KI → 2KCl + PbI2
- Chì(II) clorua kết tủa khi thêm ion clorua (HCl, NaCl, KCl) vào dung dịch nước của các hợp chất chì(II) như Pb(NO3)2:
Pb(NO3)2+ 2 NaCl → PbCl2+ 2NaNO3
Pb(CH3COO)2+ HCl → PbCl2+ 2CH3COOH
PbCO3 + 2HCl → PbCl2 + CO2 + H2O
Pb(NO3)2 + 2HCl→ PbCl2 + 2HNO3
- Cho chì dioxit tác dụng với axit clohidric tạo ra chì (II) clorua và giải phóng khí clo:
PbO2+ 4HCl → PbCl2 + Cl2 + 2H2O
- Cho chì oxit tác dụng với axit clohidric tạo ra chì(II) clorua:
PbO + 2HCl → PbCl2 + H2O
- Điều chế trực tiếp từ chì và clo:
Pb + Cl2 → PbCl2
- Chì(II) clorua có nhiều trong nhiều nguồn dự trữ nước tự nhiên, nhưng nó không an toàn cho người tiêu dùng và phải được lọc bỏ.
- PbCl2 được sử dụng trong tổng hợp chì titanat (PbTiO3) và gốm sứ bari chì titanat bằng phản ứng thay thế cation.
xPbCl2 (l) + BaTiO3 (r) → Ba1 – xPbxTiO3 + xBaCl3
- PbCl2 được sử dụng trong sản xuất kính truyền hồng ngoại và kính trang trí được gọi là kính aurene.