logo

NaNO3 có kết tủa không, Natri nitrat có tan không, NaNO3 màu gì?

Câu hỏi: NaNO3 có kết tủa không, Natri nitrat có tan không, NaNO3 màu gì?

Lời giải:

NaNO3 -Natri nitrat hay còn gọi là Muối diêm tiêu Chile hay diêm tiêu Peru, là một chất rắn màu trắng tan tốt trong nước.

Muối nitrat kết rắn lại trong các trầm tích gọi là quặng caliche

Phản ứng nhận biết NaNO3:

[CHUẨN NHẤT] NaNO3 có kết tủa không, Natri nitrat có tan không, NaNO3 màu gì

Điều kiện: Không có

Cách thực hiện: Nhỏ vài giọt dung dịch bạc nitrat vào ống nghiệm có sẵn 1ml dung dịch Natri Clorua

Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng AgCl

Vậy hai dung dịch muối có thể tác dụng với nhau tạo thành hai muối mới.

Cùng Top lời giải đi tìm hiểu chi tiết về NaNO3 nhé

Cấu tạo phân tử của NaNO3

[CHUẨN NHẤT] NaNO3 có kết tủa không, Natri nitrat có tan không, NaNO3 màu gì (ảnh 2)
Cấu tạo phân tử của NaNO3

1.Đặc tính lý hóa của NaNO3

a.Tính chất vật lý của NaNO3

- Là chất kết tinh dạng tinh thể tứ diện không màu, dễ nóng chảy và tan nhiều trong nước.

- Cấu trúc tinh thể lục phương. Dễ bị chảy rữa ngoài không khí.

- Nhiệt độ nóng chảy: 308oC; nhiệt độ sôi: 380oC; trên 380oC thì bị phân hủy.

- Có vị đắng và mặn, hòa tan trong nước và amoniac lỏng, ít tan trong glycerin và ethanol và dễ bị phân hủy.

b.Tính chất hóa học của NaNO3

- Là muối trung hòa được cấu tạo bởi 1 kim loại mạnh và 1 gốc axit mạnh => khi phân hủy trong nước cho môi trường trung tính => không làm đổi màu chất chỉ thị.

- Bị nhiệt phân hủy:

[CHUẨN NHẤT] NaNO3 có kết tủa không, Natri nitrat có tan không, NaNO3 màu gì (ảnh 3)

- Tính oxy hóa khi cho kẽm phản ứng với NaNO3 trong dung dịch NaOH

NaNO3 + 7NaOH + 4Zn → 2H2O + NH3 + 4Na2ZnO2

- Phản ứng trao đổi khi đun nóng hỗn hợp NaNO3 với axit sunfuric đặc.

H2SO4 + NaNO3 → HNO3 + NaHSO4 (đặc)

- Trong môi trường axit (HCl, H2SO4 loãng), NaNO3­ đóng vai trò là chất oxi hóa như HNO3; oxi hóa được 1 số kim loại (Cu, Fe, Mg…) và 1 số hợp chất (FeO; H2S…)

3Cu + 4H2SO4 + 2NaNO3 → 4H2O + Na2SO4 + 2NO + 3CuSO4

c.Điều chế NaNO3

Nitrat natri cũng được tổng hợp công nghiệp bằng cách trung hòa axit nitric với soda ash thông qua phương trình phản ứng dưới đây

2HNO3 + Na2CO3 → 2NaNO3 + H2O + CO2 

Hoặc bằng cách trộn một lượng cân bằng hóa học amoni nitrat và sodium hydroxide hoặc sodium bicarbonate:

NH4NO3 + NaOH → NaNO3 + NH4OH

NH4NO3 + Na2CO3 → NaNO3 + NH4HCO3


2.Ứng dụng nổi bật của NaNO3 trong công nghiệp

- NaNO3 được sử dụng rộng rãi làm phân bón và nguyên liệu thô trong sản xuất thuốc súng. Nó có thể kết hợp với sắt hydroxide tạo thành một loại nhựa.

- Dùng trong sản xuất axit HNO3 bằng cách phản ứng với axit H2SO4

- Một ứng dụng khác ít phổ biến là NaNO3 có thể sử dụng làm chất oxy hóa thay thế cho KNO3 trong pháo hoa.

- NaNO3 còn được dùng kết hợp với KNO33 trong các tấm thu nhiệt mặt trời.

- Ngoài ra, NaNO3 còn sử dụng để xử lý nước thải nhờ cung cấp nitrate cho các vi sinh vật hiếu khí tùy tiện, giúp quá trình xử lý nước thải nhờ vi sinh vật diễn ra nhanh hơn.


3.Ảnh hưởng của NaNO3 đối với sức khỏe của con người

NaNO3 tạo nitrosamin, gây ung thư dạ dày và ung thư thực quản ở người, phá huỷ DNA và làm gia tăng thoái hoá tế bào. Natri nitrat và nitrit còn gây nguy cơ cao mắc ung thư đại trực tràng. Quỹ Nghiên cứu ung thư Vương quốc Anh tuyên bố rằng lượng nitrat trong thịt chế biến là một trong nguyên nhân gây ung thư ruột kết. Trong thành phần chất bảo quản một lượng nhỏ nitrat bị phân tích ra nitrit, làm tăng lượng nitrit có sẵn trong thịt. Nitrit này tác dụng với các thức ăn giàu protein (như thịt) hình thành các hợp chất N-nitroso có khả năng gây ung thư. N-nitroso bị hình thành không chỉ trong quá trình xử lý mà còn trong quá trình tiêu hóa trong cơ thể.

icon-date
Xuất bản : 22/07/2021 - Cập nhật : 22/07/2021