logo

Những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt

Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam hay Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Vì vậy, để hiểu rõ hơn về Những yêu cầu về sử dụng Tiếng Việt, mời các bạn cùng Toploigiai đến với phần nội dung dưới đây nhé!


1. Những yêu cầu về sử dụng Tiếng Việt

a. Về ngữ âm, chữ viết

Ví dụ: Những lỗi về chữ viết do ảnh hưởng của phát âm không đúng chuẩn mực, hoặc do phát âm theo giọng địa phương:

Các chữ viết sai

Chữa lại

chia sẽ chia sẻ
chín mùi chín muồi
chỉnh chu chỉn chu
chỉnh sữa chỉnh sửa
chuẩn đoán chẩn đoán
có lẻ có lẽ
cổ máy cỗ máy
cọ sát cọ xát
đường xá đường sá

Kết luận:

- Cần phát âm theo âm chuẩn của tiếng Việt, viết đúng theo quy tắc hiện hành về chính tả và về chữ viết nói chung.

- Cần phát âm chuẩn phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp

- Phải tôn trọng mọi quy định về ngữ âm, chữ viết.

>>> Xem thêm: Đọc hiểu tiếng việt Lưu Quang Vũ

b. Về từ ngữ

* Chữa lỗi:

- Sai từ “chót lọt”: Khi ra pháp trường, anh ấy vẫn hiên ngang tới phút chót.

- Sai từ “truyền tụng”: Những học sinh ở trường hiểu sai các vấn đề mà thầy giáo truyền thụ

- Sai cách kết hợp từ. Sửa thành: “Những bệnh nhân không cần phải mổ mắt được điều trị tích cực bằng những thứ thuốc tra mắt đặc biệt mà khoa Dược pha chế.”

>>> Xem thêm: Đặc điểm loại hình của tiếng Việt

Những yêu cầu về sử dụng tiếng việt

* Những câu dùng từ đúng

- Anh ấy có một yếu điểm: không quyết đoán trong công việc

- Điểm yếu của họ là thiếu tinh thần đoàn kết

- Bọn giặc đã ngoan cố chống trả quyết liệt

- Bộ đội ta đã ngoan cường chiến đấu suốt một ngày đêm

- Tiếng Việt rất giàu âm thanh và hình ảnh, cho nên có thể nói đó là thứ tiếng rất linh động, phong phú

- Các câu thứ hai, thứ ba, thứ tư đúng

- Câu thứ nhất sai từ yếu điểm” sửa thành “điểm yếu”

Câu thứ hai sai từ “linh động” sửa thành “sinh động”

c. Về ngữ pháp

Ví dụ 1: Qua tác phẩm “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố cho ta thấy hình ảnh người nông dân trong xã hội cũ

Câu văn trên thiếu chủ ngữ, cần sửa lại:

- Qua tác phẩm “Tắt đèn”, Ngô Tất Tố cho ta thấy hình ảnh người nông dân trong xã hội cũ.

- Hoặc: Tác phẩm “Tắt đèn”, Ngô Tất Tố cho ta thấy hình ảnh người nông dân trong xã hội cũ.

Ví dụ 2: Cho đoạn văn:

"Thúy Kiều và Thúy Vân đều là con gái của ông bà Vương viên ngoại. Nàng là một thiếu nữ tài sắc vẹn toàn, sống hòa thuận, hạnh phúc với cha mẹ. Họ sống êm ấm dưới một mái nhà, cùng có những nét xinh đẹp tuyệt vời. Vẻ đẹp của Kiều hoa cũng phải ghen, liễu cũng phải hờn. Còn Vân có nét đẹp đoan trang, thùy mị. Còn về tài thì nàng hơn hẳn Thúy Vân. Thế những nàng đâu có được hưởng hạnh phúc."

→ Từng câu trong đoạn văn trên đều đúng, nhưng đoạn văn vẫn không có tính chặt chẽ, mạch lạc do các câu văn trong đoạn chưa được sắp xếp đúng, chưa tạo được sự liên kết chặt chẽ.

Kết luận:

- Cấu tạo câu theo đúng quy tắc ngữ pháp tiếng Việt, diễn đạt đúng các quan hệ ý nghĩa và sử dụng dấu câu thích hợp.

- Các câu trong đoạn văn và văn bản cần được liên kết chặt chẽ, tạo nên một văn bản mạch lạc, thống nhất.

d. Về phong cách ngôn ngữ

* Phân tích và chữa lại những từ dùng không phù hợp với phong cách ngôn ngữ

Câu - tình huống đã cho

Phát hiện và sửa chữa

- Trong biên bản về một vụ tai nạn giao thông:

Hoàng hôn, ngày 25 - 10 lúc I7h30, tại km quốc lộ 1A đã xảy ra một vụ tai nạn giao thông.

Từ “hoàng hôn” dùng trong biên bản một vụ tai nạn giao thông (thuộc phong cách ngôn ngữ hành chính) là không phù hợp với từ này thường dùng cho văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ nghệ thuật. Cần thay bằng “buổi chiều”, hoặc có thể bỏ hẳn vì đã có thời điểm (lúc 17h30).

Trong một bài văn nghị luận:

Truyện Kiều của Nguyễn Du đã nêu cao một tư tưởng nhân đạo hết sức là cao đẹp.

Cụm từ “hết sức là” thường dùng trong phong cách ngôn ngữ sinh hoạt. Đây là văn bản nghị luận nên dùng cụm từ này là không phù hợp với phong cách. Cần thay bằng “rất" hoặc “với cùng” có ý nghĩa chỉ mức độ tương ứng.

* Hãy nhận xét về các từ ngữ thuộc ngôn ngữ nói trong phong cách ngôn ngữ sinh hoạt trong đoạn trích Chí Phèo của Nam Cao (SGK).

Trong lời thoại của Chí Phèo có nhiều từ ngữ thuộc ngôn ngữ nói trong phong cách ngôn ngữ sinh hoạt:

- Các xưng hô: “bẩm”, “cụ”, “con”

- Các thành ngữ: “trời tru đất diệt”, “thước đất cắm dùi”.

- Các từ ngữ mang sắc thái khẩu ngữ: “sinh ra”, “có dám nói gian", “quả”, “về làng về nước”, “chả làm gì nên ăn":...

Những từ ngữ và cách nói như trên không thể sử dụng trong một lá đơn đề nghị vì đơn đề nghị thuộc phong cách ngôn ngữ hành chính, lời lẽ, câu văn phải thể hiện tính trang trọng. Chẳng hạn câu của Chí Phèo "con có dám nói gian thì trời tru đất diệt” nếu trong lá đơn thì phải viết là "Tôi xin cam đoan điều đó là đúng sự thật”.


2. Sử dụng đúng theo chuẩn mực của Tiếng Việt

Khi sử dụng tiếng Việt trong giao tiếp, cần đảm bảo những yêu cầu cơ bản sau:

- Về ngữ âm và chữ viết, cần phát âm theo âm thanh chuẩn của tiếng Việt, cần viết đúng theo các quy tắc hiện hành về chính tả và về chữ viết nói chung

- Về từ ngữ, cần dùng từ ngữ đúng với hình thức và cấu tạo, với ý nghĩa, với đặc điểm ngữ pháp của chúng trong Tiếng Việt.

- Về ngữ pháp, cần cấu tạo cầu theo đúng quy tắc ngữ pháp Tiếng Việt, diễn đạt đúng các quan hệ ý nghĩa và sử dụng dấu câu thích hợp. Hơn nữa, các câu trong đoạn văn và văn bản cần được liên kết chặt chẽ tạo nên một văn bản mạch lạc, thống nhất.

- Về phong cách ngôn ngữ, cần nói và viết phù hợp với các đặc trưng và chuẩn mực trong từng phong cách chức năng ngôn ngữ.


3. Sử dụng hay đạt hiệu quả và khả năng giao tiếp cao

Khi nói và khi viết, chẳng những cần sử dụng tiếng Việt đúng theo các chuẩn mực của nó, mà còn cần sử dụng một cách sáng tạo, có sự chuyển đổi linh hoạt theo các phương thức và quy tắc chung, theo các phép tu từ để cho lời nói, câu văn có tính nghệ thuật và đạt hiệu quả giao tiếp cao.

----------------------------------

Trên đây Toploigiai đã cùng các bạn tìm hiểu về “Những yêu cầu về sử dụng Tiếng Việt”. Chúng tôi hi vọng các bạn đã có kiến thức hữu ích khi đọc bài viết này, chúc các bạn học tốt.

icon-date
Xuất bản : 29/07/2022 - Cập nhật : 29/07/2022