logo

Nhiệt độ nóng chảy của vàng là bao nhiêu?

Câu trả lời chính xác nhất: Nhiệt độ nóng chảy của vàng là 1337.33 độ K, tương đương với 1064.18 độ C và 1947.52 độ F. Tuy nhiên, đây là nhiệt độ nóng chảy đối với vàng nguyên chất, còn các hợp kim của vàng đều có điểm nóng chảy khác nhau dựa vào tỷ lệ thành phần vàng và một số nguyên liệu khác cấu thành.

Mời các bạn tìm hiểu thêm kiến thức về nhiệt độ nóng chảy qua bài viết dưới đây nhé!


1. Nhiệt độ nóng chảy là gì?

Nhiệt độ nóng chảy còn có tên gọi khác là điểm nóng chảy hay mức nhiệt độ hóa lỏng. Đây là nhiệt độ mà khi chất rắn đạt tới ngưỡng đó thì quá trình nóng chảy sẽ xảy ra. Tức là chất đó chuyển từ trạng thái từ rắn sang lỏng.


2. Nhiệt độ nóng chảy của một số kim loại

Nhiệt độ nóng chảy của vàng

Nhiệt độ nóng chảy của vàng là 1337.33 độ K, tương đương với 1064.18 độ C và 1947.52 độ F. Tuy nhiên, đây là nhiệt độ nóng chảy đối với vàng nguyên chất, còn các hợp kim của vàng đều có điểm nóng chảy khác nhau dựa vào tỷ lệ thành phần vàng và một số nguyên liệu khác cấu thành.

Nhiệt độ nóng chảy của kẽm

Nhiệt độ nóng chảy của kẽm là 692.68 K ( 419.53 °C; 787.15 °F ). Kẽm: là kim loại sử dụng phổ biến hàng thứ tư đứng sau sắt; nhôm; đồng, tính theo lượng sản xuất hàng năm. Trong bảng tuần hoàn hóa học, Bạc có số nguyên tử  là 30 và được ký hiệu là Zn.

Nhiệt độ nóng chảy của Sắt thép

Sắt có được nhiệt độ nóng chảy là 1.811K ( 1.538 °C; 2.800 °F ). Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, thuộc nhóm VIIIB chu kỳ 4, sắt có ký hiệu là Fe. Có số nguyên tử là 26; nhiệt độ nóng chảy của sắt là khá cao so với các kim loại khác bằng với nhiệt độ nóng chảy thép. Sắt nguyên chất sẽ tương đối mềm hơn, tuy nhiên không thể thu được bằng cách nấu chảy. Với tỷ lệ carbon nhất định, ( từ 0,002% đến 2,1% ), sẽ tạo ra thép, độ cứng gấp 1000 lần so với loại sắt nguyên chất.

Nhiệt độ nóng chảy của nhôm

Nhôm có nhiệt độ nóng chảy là 933.47K (660.32 °C; 1220.58 °F).

Trong bảng tuần hoàn hóa học, nhôm có ký hiệu là Al, số nguyên tử là 13, khối lượng riêng 2,9 g/cm3.

Nhôm là kim loại phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất (chiếm khoảng 8%, khối lớp rắn của Trái Đất). Hợp chất hữu ích nhất của Nhôm đó là các ôxít và sunfat. Cả nhôm lẫn các hợp kim nhôm đều đóng vai trò rất quan trọng cho ngành công nghiệp hàng không vũ trụ, trong các lĩnh vực khác của giao thông vận tải và vật liệu cấu trúc.

Nhiệt độ nóng chảy của thủy ngân

Thủy ngân là kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất. Thủy ngân là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu Hg (từ tiếng Hy Lạp hydrargyrum, tức là thủy ngân (hay nước bạc)) và số nguyên tử 80. Nhiệt độ nóng chảy của thủy ngân  là 233.32 K ( – 38.83 °C đến 37.89 °F ).

Là một kim loại nặng có ánh bạc, thủy ngân là một nguyên tố kim loại được biết có dạng lỏng ở nhiệt độ thường. Thủy ngân được sử dụng trong các nhiệt kế, áp kế và các thiết bị khoa học khác. Thủy ngân thu được chủ yếu bằng phương pháp khử khoáng chất thần sa.

Nhiệt độ nóng chảy của đồng

Đồng có nhiệt độ nóng chảy của đồng thau đó là : 1357,77 K ( 1084.62 °C; 1984.32 °F )

Nhiệt độ nóng chảy của kim loại đồng thau là : 900°C – 940 °C; 1.650 đến 1.720 °F Tuỳ vào thành phần

Trong hệ thống bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học, kim loại đồng nguyên chất mềm, dễ uốn, màu cam đỏ. Số nguyên tử 29. Đồng có tính dẻo, độ dẫn điện – dẫn nhiệt cao. Đồng được ký hiệu là (Cu). Nó được sử dụng làm chất dẫn nhiệt và dẫn điện. Chuyên dùng làm vật liệu trong lĩnh vực xây dựng

Nhiệt độ nóng chảy của vàng là bao nhiêu

>>> Xem thêm: Nhiệt độ nóng chảy của inox là bao nhiêu?


3. Tìm hiểu thêm về kim loại có nhiệt độ tan chảy thấp nhất và cao nhất

a) Kim loại có nhiệt độ tan chảy thấp nhất

Thủy ngân chính là kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất: 233.32 K (– 38.83 °C – 37.89 °F).

Thuỷ ngân được ký hiệu là Hg trong bảng tuần hoàn hoá học với số nguyên tử là 80.

Mặc dù là một chất dẫn nhiệt kém nhưng thuỷ ngân lại dẫn điện rất tốt. Nó được con người sử dụng trong các nhiệt kế, áp kế và các thiết bị khoa học khác.

b) Kim loại có nhiệt độ tan chảy cao nhất

Trái ngược với thuỷ ngân, wolfram chính kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất: 3.695K ( 3.422 °C đến 6.192 °F )

Wolfram là nguyên tố hóa học với số nguyên tử 74 và có ký hiệu là W.

Wolfram tinh khiết thì được sử dụng chủ yếu trong các ngành điện nhưng nhiều hợp chất và hợp kim của nó được ứng dụng nhiều trong các siêu hợp kim, dùng làm dây tóc bóng đèn điện, dây đốt và tấm bia bắn phá của điện tử.


4. Ứng dụng của các thông tin nhiệt độ nóng chảy kim loại

Thông qua các thông tin về nhiệt độ nóng chảy của một số kim loại, có thể xác định đó là các loại kim loại nào được chuẩn xác, dễ dàng nhất. Thông thường, các nhà khoa học dựa vào các thông tin nhiệt độ nóng chảy cả kim loại là một trong các yếu tố xác định kim loại nghiên cứu.

Trong lĩnh vực công nghiệp chế tạo, tiến hành gia công cơ khí,  làm khuôn,đúc kim loại, thì việc xác định nhiệt độ nóng chảy của kim loại, hợp kim rất cần thiết. Chúng quyết định việc giúp cho công việc sản xuất thực hiện một cách hiệu quả nhất.

-------------------------

Như vậy Top lời giải cùng các bạn trả lời chính xác câu hỏi “Nhiệt độ nóng chảy của vàng là bao nhiêu?”. Hy vọng sẽ giúp các bạn có thêm tài liệu bổ ích về nhiệt độ nóng chảy nhé! 

icon-date
Xuất bản : 09/06/2022 - Cập nhật : 09/06/2022