logo

Nhiệt độ nóng chảy của thủy ngân là bao nhiêu?

Câu trả lời chính xác nhất: Thủy ngân là kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất. Thủy ngân là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu Hg (từ tiếng Hy Lạp hydrargyrum, tức là thủy ngân (hay nước bạc)) và số nguyên tử 80. Nhiệt độ nóng chảy của thủy ngân là 233.32 K ( – 38.83 °C đến 37.89 °F ).

Là một kim loại nặng có ánh bạc, thủy ngân là một nguyên tố kim loại được biết có dạng lỏng ở nhiệt độ thường. Thủy ngân được sử dụng trong các nhiệt kế, áp kế và các thiết bị khoa học khác. Thủy ngân thu được chủ yếu bằng phương pháp khử khoáng chất thần sa.

Mời các bạn cùng tìm hiểu thêm kiến thức về nhiệt độ nóng chảy qua bài viết dưới đây nhé!


1. Định nghĩa về nhiệt độ nóng chảy

Nhiệt độ nóng chảy hay điểm nóng chảy/nhiệt độ hóa lỏng của một chất rắn là nhiệt độ mà khi đạt tới ngưỡng đó thì quá trình nóng chảy của một chất xảy ra, tức là chất đó chuyển trạng thái từ rắn sang lỏng.

Nhiệt độ của thay đổi ngược lại (tức là từ trạng thái lỏng sang trạng thái rắn) gọi là nhiệt độ đông đặc hay điểm đông đặc. Thông thường điểm nóng chảy trùng với điểm đông đặc.

Không giống như điểm sôi, điểm nóng chảy là tương đối không nhạy cảm với áp suất.

Có một số chất, như thủy tinh, có thể làm cứng lại không qua giai đoạn kết tinh được gọi là chất rắn vô định hình. Các chất rắn vô định hình không có điểm nóng chảy cố định. Với các chất này, nhiệt độ solidus là nhiệt độ mà ở dưới đó chất hoàn toàn ở trạng thái rắn, trong đó nhiệt độ liquidus là nhiệt độ mà ở trên đó chất hoàn toàn ở trạng thái lỏng.

Nhiệt độ nóng chảy của thủy ngân là bao nhiêu

2. Tại sao cần biết nhiệt độ nóng chảy của một chất?

Đối với các vật chất chưa xác định được tính chất thì việc biết được nhiệt độ nóng chảy sẽ giúp các nhà khoa học dễ dàng xác định được đó là kim loại gì hơn.

Bên cạnh đó, nhận biết nhiệt độ nóng chảy của các kim loại, hợp kim, phi kim cũng có thể ứng dụng nhiều vào ngành công nghiệp chế tạo, gia công cơ khí, hay đúc kim loại, làm khuôn, ngành y tế, hay phục vụ cho công việc nghiên cứu.


3. Nhiệt độ nóng chảy của một số kim loại

Nhiệt độ nóng chảy của kẽm

Nhiệt độ nóng chảy của kẽm là 692.68 K ( 419.53 °C; 787.15 °F ). Kẽm : là kim loại sử dụng phổ biến hàng thứ tư đứng sau sắt; nhôm; đồng, tính theo lượng sản xuất hàng năm. Trong bảng tuần hoàn hóa học, Bạc có số nguyên tử  là 30 và được ký hiệu là Zn.

Nhiệt độ nóng chảy của thủy ngân

Thủy ngân là kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất. Thủy ngân là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu Hg (từ tiếng Hy Lạp hydrargyrum, tức là thủy ngân (hay nước bạc)) và số nguyên tử 80. Nhiệt độ nóng chảy của thủy ngân  là 233.32 K ( – 38.83 °C đến 37.89 °F ).

Là một kim loại nặng có ánh bạc, thủy ngân là một nguyên tố kim loại được biết có dạng lỏng ở nhiệt độ thường. Thủy ngân được sử dụng trong các nhiệt kế, áp kế và các thiết bị khoa học khác. Thủy ngân thu được chủ yếu bằng phương pháp khử khoáng chất thần sa.

Nhiệt độ nóng chảy của đồng

Đồng có nhiệt độ nóng chảy của đồng thau đó là : 1357,77 K ( 1084.62 °C; 1984.32 °F )

Nhiệt độ nóng chảy của kim loại đồng thau là : 900°C – 940 °C; 1.650 đến 1.720 °F Tuỳ vào thành phần

Trong hệ thống bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học, kim loại đồng nguyên chất mềm, dễ uốn, màu cam đỏ. Số nguyên tử 29. Đồng có tính dẻo, độ dẫn điện – dẫn nhiệt cao. Đồng được ký hiệu là (Cu). Nó được sử dụng làm chất dẫn nhiệt và dẫn điện. Chuyên dùng làm vật liệu trong lĩnh vực xây dựng.

Nhiệt độ nóng chảy của vàng

 Nhiệt độ nóng chảy của vàng là 1337.33 K (1064.18 °C; 1947.52 °F).

Trong bảng tuần hoàn hóa học, vàng có số nguyên tử là 79 và có ký hiệu là Au. Vàng có tính dẫn nhiệt và dẫn điện tốt.

Vàng có tính chất mềm, dễ uốn, màu vàng. Chúng không bị tác động bởi không khí và phần lớn các hoá chất. Vàng không phản ứng với các hoá chất nhưng lại chịu các tác động của dung dịch như xyanua, kim loại kiềm. Bên cạnh đó, vàng cũng là một tiêu chuẩn tiền tệ ở nhiều nước và còn được sử dụng trong các ngành trang sức, nha khoa cũng như điện tử.

Nhiệt độ nóng chảy của nhôm

Nhôm có nhiệt độ nóng chảy là 933.47K (660.32 °C; 1220.58 °F).

Trong bảng tuần hoàn hóa học, nhôm có ký hiệu là Al, số nguyên tử là 13, khối lượng riêng 2,9 g/cm3.

Nhôm là kim loại phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất (chiếm khoảng 8%, khối lớp rắn của Trái Đất). Hợp chất hữu ích nhất của Nhôm đó là các ôxít và sunfat.Cả nhôm lẫn các hợp kim nhôm đều đóng vai trò rất quan trọng cho ngành công nghiệp hàng không vũ trụ, trong các lĩnh vực khác của giao thông vận tải và vật liệu cấu trúc.

Nhiệt độ nóng chảy của chì

Nhiệt độ nóng chảy của ki loại chì  là 600,61 K (327.46 °C; 621.43 °F).

Chì có số nguyên tử 82,  ký hiệu là ( Pb). Là kim loại có mềm, nặng, rất độc và tạo hình được. Khi mới cắt ra thì kim loại chì có màu trắng xanh hoặc màu xám. Khi tiếp xúc trong không khí sẽ bị xỉn màu thành Chì ,Chúng được dùng trong lĩnh vực xây dựng. Bình ắc quy chì; và là nhiều hợp kim.

Chì là loại kim loại có số nguyên tố lớn nhất trong số nguyên tố bền. Khi tiếp xúc với  người hay động vật tại một mức độ nhất định thì chì thải chất độc. Có thể gây tổn thương đối với hệ thần kinh,  có thể gây ra rối loạn não.

>>> Xem thêm: Nhiệt độ nóng chảy của vàng là bao nhiêu


4. Ứng dụng của các thông tin nhiệt độ nóng chảy kim loại

Thông qua các thông tin về nhiệt độ nóng chảy của một số kim loại, có thể xác định đó là các loại kim loại nào được chuẩn xác, dễ dàng nhất. Thông thường, các nhà khoa học dựa vào các thông tin nhiệt độ nóng chảy cả kim loại là một trong các yếu tố xác định kim loại nghiên cứu.

Trong lĩnh vực công nghiệp chế tạo, tiến hành gia công cơ khí,  làm khuôn,đúc kim loại, thì việc xác định nhiệt độ nóng chảy của kim loại, hợp kim rất cần thiết. Chúng quyết định việc giúp cho công việc sản xuất thực hiện một cách hiệu quả nhất.

--------------------------

Như vậy Top lời giải cùng các bạn trả lời chính xác câu hỏi “Nhiệt độ nóng chảy của thủy ngân là bao nhiêu?”. Hy vọng sẽ giúp các bạn có thêm tài liệu bổ ích về nhiệt độ nóng chảy nhé! 

icon-date
Xuất bản : 09/06/2022 - Cập nhật : 09/06/2022