logo

Nhận biết KOH, K2SO4, KCL, KNO3

Câu trả lời đúng nhất: Cách nhận biết KOH, K2SO4, KCL, KNO3 được tiến hành dựa trên thí nghiệm sau:

* Dùng quì tím nhận biết được KOH (chuyển quì màu xanh);  mẫu không làm quỳ tím đổi màu là KCl , K2SO4 và KNO3 (ống nghiệm 1)

>>> Xem thêm: Dung dịch KOH không có tính chất hoá học nào sau đây?

Nhận biết KOH, K2SO4, KCL, KNO3

 * Cho dung dịch AgNO3 vào (ống nghiệm 1)

  + Mẫu không hiện tượng là KNO3

  + Mẫu xuất hiện kết tủa trắng là K2SO4 và KCl (ống ngiệm 2)

Ta có PTHH:  AgNO3 + KCl → AgCl + KNO3

                      2AgNO3 + K2SO4 → Ag2SO4 + 2KNO3

>>> Xem thêm: KCL làm quỳ tím chuyển màu gì?

 * Cho dung dịch BaCl2 vào (ống nghiệm 2)

  + Mẫu xuất hiện kết tủa trắng là K2SO4

  + Mẫu không hiện tượng là KCl

Ta có PTHH: K2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2KCl


Câu hỏi trắc nghiệm bổ sung kiến thức về KOH, K2SO4, KCL, KNO3

Câu 1: Tiến hành điện phân dung dịch chứa KCl và 0,12 mol Cu(NO3)bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A; sau 7720 giây thì dừng điện phân, khối lượng dung dịch lúc này giảm 13,79 gam. Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa m gam Fe, phản ứng thu được NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là

A. 2,94.

B. 1,96.

C. 4,20.

D. 6,30.

Đáp án: A.

Câu 2: Dung dịch X gồm Cu(NO3)2 aM và KCl bM

-  Điện phân dung dịch X với điện cực trơ, dòng điện một chiều sau t giây thu được 0,896 lít khí (đktc) ở anot và dung dịch X. Cho Fe dư vào dung dịch X thấy khối lượng thanh Fe giảm 0,6 gam.

-  Điện phân dung dịch X trong điều kiện như trên sau 2t giây thu được dung dịch Y. Cho Fe dư vào dung dịch Y thì khối lượng thanh Fe giảm 2,1 gam.

Các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của HNO3.

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Tỷ số b:a = 0,75

B. Tại thời điểm 2t giây cả hai muối đều bị điện phân hết

C. Tại thời điểm 1,8t giây thì thể tích khí (đktc) ở anot là 1,232 lít

D. Tại thời điểm 1,5t giây muối Cu(NO3)2 bị điện phân chưa hết

Đáp án: C

Câu 3: Tính khối lượng chất tan có trong 900ml dung dịch KOH 2M?

A. 110 gam

B. 100,8 gam

C. 98 gam

D. 100 gam

Đáp án: B

Câu 4: Có 75g dung dịch KOH 30%. Khối lượng KOH cần cho thêm vào dung dịch trên để được dung dịch 55 % là

A. 40 gam

B. 45 gam

C. 33 gam

D. 21 gam

Đáp án: B

Câu 5: Cho 47,4 gam phèn chua (K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) vào nước, thu được dung dịch X. Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,75M vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 42,75.

B. 54,4.

C. 73,2.

D. 45,6.

Đáp án: A

Câu 6 : Nhiệt phân hoàn toàn 66,3 gam hỗn hợp KNO3 va Fe(NO3)2, thu được m gam rắn khan và 0,6 mol hỗn hợp NO2 và O2. Giả sử khí NO2 sinh ra không tham gia phản ứng nào khác. Giá trị của m là:

A. 41,0.

B. 36,7.

C. 39,9.

D. 41,5.

Đáp án: D

Câu 7: Có ba dung dịch riêng biệt: H2SO1M; KNO3 1M; HNO3 1M được đánh số ngẫu nhiên là (1), (2), (3).

-Trộn 5 ml dung dịch (1) với 5 ml dung dịch (2), thêm bột Cu dư thu được V1 lít khí NO

-Trộn 5 ml dung dịch (1) với 5 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư thu được 2V1 lít khí NO

-Trộn 5 ml dung dịch (2) với 5 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư thu được V2 lít khí NO

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. So sánh nào sau đây đúng?

A. V2 = V1

B. V2 = 3V1

C. V2 = 2V1

D. 2V2 = V1

Đáp án: B

Câu 8: Hòa tan 21,6 gam Al vào dung dịch KNO3 và KOH, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn kim loại Al tan hết. Thể tích khí NH3 (đktc) tạo thành là:

A. 2,24 lít.

B. 4,48 lít.

C. 6,72 lít.

D. 8,96 lít.

Câu 9: Hòa tan 21,6 gam Al vào dung dịch KNO3 và KOH, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn kim loại Al tan hết. Thể tích khí NH3 (đktc) tạo thành là:

A. 2,24 lít.

B. 4,48 lít.

C. 6,72 lít.

D. 8,96 lít.

Đáp án: C

Câu 10: Cho 47,4 gam phèn nhôm – Kali (K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) vào nước thu được dung dịch X. Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,75M vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là ?

A. 42,75 gam

B. 54,4 gam

C. 73,2 gam

D. 45,6 gam

Đáp án: A

-------------------------------

Trên đây Top lời giải đã cùng các bạn Nhận biết KOH, K2SO4, KCL, KNO3 .Chúng tôi hi vọng các bạn đã có kiến thức hữu ích khi đọc bài viết này, chúc các bạn học tốt.

icon-date
Xuất bản : 18/06/2022 - Cập nhật : 18/06/2022