logo

NH4Cl ra NH3 - Điều chế amoniac từ muối amoni

Phương trình hóa học: NH4Cl ra NH3

NH4Cl → HCl + NH3

- Điều kiện phản ứng: Nhiệt độ: > 337,8

- Cách thực hiện phản ứng: nhiệt phân muối amoni clorua

- Hiện tượng nhận biết: Tinh thể NH4Cl khi được đun nóng trong ống nghiệm sẽ phân huỷ thành khí NH3 và khí HCl.

Ngoài phương trình trên, còn có nhiều phương trình phản ứng amoni clorua ra amomiac có thể tham khảo:

CaO + 2NH4Cl → H2O + 2NH3 + CaCl2 . Kết quả có khí mùi khai thoát ra.

Ca(OH)2 + 2NH4Cl → 2H2O + 2NH3 + CaCl2. Khí Amoniac (NH3) sinh ra làm sủi bọt khí dung dịch.

2NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2H2O + 2NH3. Có khí mùi khai thoát ra.

KOH + NH4Cl → H2O + KCl + NH3. Đun nhẹ dung dịch amoni với dung dịch kiềm có khí mùi khai thoát ra.

NaOH + NH4Cl → H2O + NaCl + NH3. Xuất hiện bọt khí do khí Amoniac (NH3) sinh ra.

NH4Cl + NaNH2 → NaCl + 2NH3

NH4Cl + KNH2 → KCl + 2NH3

4NH4Cl + Cu2CO3(OH)2 → 3H2O + 4NH3 + CO2 + 2CuCl2

NaHCO3 + NH4Cl → H2O + NaCl + NH3 + CO2

[CHUẨN NHẤT] NH4Cl ra NH3, moniac từ muối amoni, amoni clorua ra amomiac

Những điều cần biết về NH4Cl


NH4Cl là gì?

Amoni clorua là một muối tinh thể có màu trắng, không màu, không mùi, vị mặn, có tính hút ẩm.

Tên gọi khác: Ammonium chloride, muối lạnh, phân Clorua Amon, Ammonium Muriate, Salt Ammoniac, Chlorammonic, Nushadir Salt, Salmiac …

Công thức hóa học: NH4Cl.


Tính chất vật lý của NH4Cl

- Muối amoni clorua là một hợp chất vô cơ

- Khối lượng riêng: 1.5274 g/cm3

- Điểm nóng chảy: 338 °C (611 K; 640 °F)

- Điểm sôi: 520 °C (793 K; 968 °F)

- Độ hòa tan trong nước: 244 g/L (−15 °C); 294 g/L (0 °C); 383.0 g/L (25 °C); 454.4 g/L (40 °C); 740.8 g/L (100 °C)

- Nó có khả năng hòa tan trong nước với sự gia tăng nhiệt độ tăng lên đáng kể, dung dịch có tính axit nhẹ, đối với hầu hết ăn mòn kim loại.


Tính chất hóa học của NH4Cl

  • Sẽ thăng hoa khi bị đun nóng nhưng thực chất bị phân hủy thành amoniac cùng với khí hydrogen theo phương trình điện li sau:

NH4Cl → NH3 + HCl

  • Phản ứng với bazơ mạnh như NaOH để giải phóng khí amoniac

NH4Cl = NaOH → NH3 + NaCl + H2O

  • Tác dụng với cacbonat kim loại kiềm ở nhiệt độ cao, tạo ra khí NH3 cùng clorua kim loại kiềm như NaNO3, AgNO3, NaNO2, KNO3, Na3PO4

NH4Cl + NaCO3 → 2NaCl + CO+ H2O + 2NH3

  • Dung dịch amoni clorua 5% trong nước có độ pH khoảng từ 4.6 – 6.0 sẽ làm quỳ tím hóa đỏ.

Amoni Clorua sản xuất như thế nào?

- Amoni clorua có sẵn trong tự nhiên tại các vùng có núi lửa, hình thành trên các tảng đá núi lửa gần các lỗ thông khí thải (fumaroles).

- Chất này có thể được điều chế từ phản ứng giữa amoniac (NH3) với hydro clorua (khí) hoặc axit clohydric (dung dịch):

NH3 + HCl → NH4Cl

- Ngoài ra NH4Cl có thể thu được từ công nghệ Solvay.

CO2 + NH3 + 2NaCl + H2O → 2 NH4Cl + Na2CO3

Lưu ý cần thiết khi sử dụng và bảo quản NH4Cl

- NH4Cl cũng được biết đến là một loại hóa chất khá nguy hiểm, là chất gây ăn mòn và kích thích cho mắt nghiêm trọng, nếu nuốt phải có thể gây ngộ độc cấp tính. Vì vậy, khi tiếp xúc với chúng cần mang đầy đủ đồ bảo hộ: găng tay, dày, kính, mũ,… và tuân thủ nghiêm ngặt các quy định an toàn hóa chất.

- Bảo quản nơi khô thoáng và tránh ánh nắng trực tiếp cũng như mưa ẩm ướt, đựng trong vật chứa chuyên dụng,…

icon-date
Xuất bản : 22/07/2021 - Cập nhật : 22/07/2021