Câu hỏi: Nêu quy tắc hóa trị với hợp chất hai nguyên tố?
Trả lời:
Quy tắc hóa trị với hợp chất hai nguyên tố: Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.
Cùng Top lời giải tìm hiểu thêm về hóa trị của nguyên tố nhé.
Hóa trị của một nguyên tố được xác định bằng số liên kết hóa học mà một nguyên tử của nguyên tố đó tạo nên trong phân tử. Hóa trị của nguyên tố trong hợp chất ion được gọi là điện hóa trị, có giá trị bằng với điện tích của ion tạo thành từ nguyên tố đó. Hóa trị của nguyên tố trong hợp chất cộng hóa trị được gọi là cộng hóa trị, có giá trị bằng với số liên kết cộng hóa trị mà nguyên tử của nguyên tố đó tạo được với nguyên tử của nguyên tố khác trong hợp chất hóa học.
– Cách xác định hóa trị: Hóa trị của các nguyên tố được xác định theo hóa trị hóa trị đơn vị của nguyên tố Hidro (mặc định là hóa trị 1) và hóa trị của nguyên tố Oxi (mặc định là hóa trị 2).
– Quy tắc xác định hóa trị:
+ Trong phân tử có công thức hóa học xác định: tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.
Ví dụ 1: trong CTHH MaXb, nguyên tố M có hóa trị x, nguyên tố X có hóa trị y.
Ta có: a.x = b.y
Ví dụ 2: Sắt (II) oxit được tạo nên từ nguyên tố sắt (Fe) có hóa trị III và oxi (O) có hóa trị II. Lập công thức hóa học của oxit sắt trên.
Bài giải:
Gọi CTHH của oxit sắt là FexOy, theo quy tắc hóa trị ta có: x.III = y.II
⇒ Tỉ lệ x/y = 2/3
Vậy CTHH của oxit sắt cần tìm là: Fe2O3.
Thứ tự các nguyên tố trong bảng hóa trị được sắp xếp theo chiều tăng dần của số proton. Đối với hóa trị của nguyên tố trong hợp chất ion (điện hóa trị), hóa trị dương cao nhất của những nguyên tố s, p nhìn chung bằng đúng số electron lớp ngoài cùng, trừ một vài ngoại lệ như đồng (Cu), bạc (Ag), vàng (Au),... Hóa trị dương cao nhất của những nguyên tố d bằng tổng số electron phân lớp s của lớp sát lớp ngoài cùng và một vài electron của lớp sát ngoài cùng mà nguyên tử có thể nhường ra. Đối với hóa trị của nguyên tố trong hợp chất cộng hóa trị (cộng hóa trị), cần biết chính xác công thức cấu tạo electron của phân tử thì mới xác định đúng hóa trị.
Số proton | Tên Nguyên tố | Ký hiệu hoá học | Nguyên tử khối | Hoá trị |
1 | Hiđro | H | 1 | I |
2 | Heli | He | 4 | |
3 | Liti | Li | 7 | I |
4 | Beri | Be | 9 | II |
5 | Bo | B | 11 | III |
6 | Cacbon | C | 12 | IV, II |
7 | Nitơ | N | 14 | II, III, IV… |
8 | Oxi | O | 16 | II |
9 | Flo | F | 19 | I |
10 | Neon | Ne | 20 | |
11 | Natri | Na | 23 | I |
12 | Magie | Mg | 24 | II |
13 | Nhôm | Al | 27 | III |
14 | Silic | Si | 28 | IV |
15 | Photpho | P | 31 | III, V |
16 | Lưu huỳnh | S | 32 | II, IV, VI |
17 | Clo | Cl | 35,5 | I,… |
18 | Argon | Ar | 39,9 | |
19 | Kali | K | 39 | I |
20 | Canxi | Ca | 40 | II |
24 | Crom | Cr | 52 | II, III |
25 | Mangan | Mn | 55 | II, IV, VII… |
26 | Sắt | Fe | 56 | II, III |
29 | Đồng | Cu | 64 | I, II |
30 | Kẽm | Zn | 65 | II |
35 | Brom | Br | 80 | I… |
47 | Bạc | Ag | 108 | I |
56 | Bari | Ba | 137 | II |
80 | Thuỷ ngân | Hg | 201 | I, II |
82 | Chì | Pb | 207 | II, IV |
- Nguyên tố kim loại: chữ màu đen
- Nguyên tố phi kim: chữ màu xanh
- Nguyên tố khí hiếm: chữ màu
Nhóm các nguyên tố có một hóa trị:
Nguyên tố có hóa trị I: H, Li, F, Na, Cl, K, Ag, Br… | Nguyên tố có hóa trị II: Be, O, Mg, Ca, Zn, Ba, Hg… |
Nguyên tố có hóa trị III: B, Al | Nguyên tố có hóa trị IV: Si |
Nhóm các nguyên tố có nhiều hóa trị:
Cacbon: II, V | Nito: I, II, III, IV, V | Photpho: III, V | Lưu huỳnh: II, IV, VI |
Sắt: II, III | Crom: II, III | Mangan: II, IV, VII… | Chì: II, IV |
Hóa trị của nhóm nguyên tử:
+ Nhóm nguyên tử có hóa trị I: -OH, -Cl, -Br, -I, -NO2, -NO3, -H2PO4, -H2PO3, -HSO4, -HSO3, -HCO3, -HS…
+ Nhóm nguyên tử có hóa trị II: =S, =SO3, =SO4, =HPO4, =HPO3, =SiO3…
+ Nhóm nguyên tử có hóa trị III: ≡PO3, ≡PO4