logo

Nêu đặc điểm của sự nóng chảy

Câu hỏi: Nêu đặc điểm của sự nóng chảy

Trả lời:

 Đặc điểm sự nóng chảy 

+ Sự nóng chảy là sự chuyển thể từ thể rắn sang thể lỏng.

+ Phần lớn các chất nóng chảy ở một nhiệt độ xác định .Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy. 

+ Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau

+ Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi.

[CHUẨN NHẤT] Nêu đặc điểm của sự nóng chảy

Cùng Top lời giải tìm hiểu thêm về sự nóng chảy nhé:


1. Sự nóng chảy

 - Nóng chảy là một quá trình vật lý đặc trưng với quá trình chuyển đổi của một chất chuyển từ trạng thái rắn sang trạng thái lỏng. Nóng chảy xảy ra khi nội năng của chất rắn tăng lên, thường là do nhiệt hoặc áp suất đẩy nhiệt độ của chất rắn đến nhiệt độ nóng chảy. Ở nhiệt độ nóng chảy, trật tự của các ion hoặc phân tử trong chất rắn bị giảm xuống thành trạng thái kém trật tự hơn, và chất rắn tan chảy trở thành chất lỏng.

+ Mỗi chất rắn kết tinh có một nhiệt độ nóng chảy xác định ở mỗi áp suất cho trước.

+ Các chất rắn vô định hình không có nhiệt độ nóng chảy xác định.

+ Đa số các chất rắn, thể tích của chúng sẽ tăng khi nóng chảy và giảm khi đông đặc.

+ Nhiệt độ nóng chảy của chất rắn thay đổi phụ thuộc vào áp suất bên ngoài.

      Các chất có trong trạng thái nóng chảy nói chung sẽ giảm độ nhớt khi nhiệt độ tăng. Một ngoại lệ của nguyên tắc này là nguyên tố lưu huỳnh, có độ nhớt tăng đến một ngưỡng do phản ứng trùng hợp và sau đó giảm khi nhiệt độ tăng ở trạng thái nóng chảy.

      Một số hợp chất hữu cơ nóng chảy theo nhiều giai đoạn với trạng thái trung gian giữa chất rắn và chất lỏng.

- Nhiệt nóng chảy:

      Nhiệt lượng Q cần cung cấp cho chất rắn trong quá trình nóng chảy gọi là nhiệt độ nóng chảy: Q = λ.m

  Với λ là nhiệt độ nóng chảy riêng phụ thuộc vào bản chất của chất rắn nóng chảy (J/kg)


2. Ứng dụng của nhiệt độ nóng chảy trong cuộc sống:

      Nhiệt độ nóng chảy  có thể giúp các nhà khoa học kĩ thuật  dễ dàng xác định được đúng loại kim loại.

      Không những vậy còn nhận biết được nhiệt độ nóng chảy kim loại, hợp kim, phi kim mà còn có thể giúp ứng dụng nhiều trong các ngành công nghiệp:  như chế tạo, gia công cơ khí; đúc kim loại, làm khuôn; sử dụng trong ngành y tế hoặc phục vụ cho công nghệ nghiên cứu.

      Nhờ vào các ứng dụng nóng chảy của kim loại mà con người đã tái chế và tạo ra nhiều sản phẩm có ích phục vụ cho người tiêu dùng hiện nay, ngoài ra góp phần vàon việc bảo vệ vệ sinh tài nguyên- môi trường.


3. Độ nóng chảy của một số chất

a. Kim loại có độ nóng chảy thấp nhất

      Thủy ngân, là kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất:  233.32 K ( – 38.83 °C đến 37.89 °F ).

      Thủy ngân, chứa số nguyên tử là 80 , chính là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn được ký hiệu là Hg ( từ tiếng Hy Lạp hydrargyrum; tức bạc lỏng ).

      Đây là một kim loại nặng có ánh bạc kim, thủy ngân là nguyên tố kim loại được biết có dạng lỏng ở nhiệt độ trung bình. Thủy ngân rất độc hại và có thể gây chết người nếu bị nhiễm độc qua đường hô hấp. . Thủy ngân, được người ta sử dụng trong các nhiệt kế, áp kế và  thiết bị khoa học khác. Thủy ngân có tính chất dẫn nhiệt kém nhưng lại dẫn điện rất tốt. Thủy ngân thu về chủ yếu bằng phương pháp khử khoáng các chất thần sa.

b. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất

      Wolfram thuộc kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất  là 3.695K ( 3.422 °C đến 6.192 °F )

      Wolfram là nguyên tố hóa học, số nguyên tử 74, có ký hiệu là W, ( tiếng Đức Wolfram ). Là  kim loại có thể chuyển tiếp  từ  màu xám thép đến màu  trắng,  nó rất cứng và nặng.

      Wolfram tinh khiết thì được sử dụng chủ yếu trong các ngành điện nhưng nhiều hợp chất – hợp kim của nó được ứng dụng nhiều trong các siêu hợp kim ( đáng kể nhất là dùng làm dây tóc bóng đèn điện và dây đốt ); ( dây tóc và tấm bia bắn phá của điện tử )

c. Nhiệt độ nóng chảy nhựa pp

      Nhiệt độ nóng chảy của nhựa PP : khoảng 165 °C; Nhiệt độ nóng chảy PE :khoảng 120 °C; nhiệt độ nóng chảy nhựa ABS: khoảng 105◦C; Nhiệt độ nóng chảy PVC : khoảng 80 °C;

d. Nhiệt độ nóng chảy của muối ăn

Nhiệt độ nóng chảy của muối ăn là 801 °C;

icon-date
Xuất bản : 12/11/2021 - Cập nhật : 12/11/2021

Tham khảo các bài học khác