Tổng hợp công thức cấu tạo, tính chất vật lý, hóa học, ứng dụng và bài tập minh họa về Metyl axetat. Đây là tài liệu quan trọng để các em đạt điểm tối đa môn Hóa học trong các kì thi.
Metyl axetat là một este được hình thành khi metanol phản ứng với axit axetic. Nó được phân loại là este cacboxylat vì Metyl axetat được hình thành do sự tương tác giữa nhóm cacboxylat và nhóm metyl, tạo thành liên kết este.
Metyl axetat có công thức phân tử là C3H6O2
Công thức cấu tạo: CH3COOCH3
Este C3H6O2 có 2 đồng phân cấu tạo, cụ thể
Đồng phân | CTCT thu gọn | Tên gọi |
CH3COOCH3 | Metyl axetat | |
HCOOC2H5 | Etyl fomat |
Tên gọi
+ Tên gốc chức: Metyl axetat
+ Danh pháp quốc tế: Metyl etanonat
- Là một dung môi dễ bay hơi, phân cực nhẹ, không hút ẩm và tương đối không độc hại cho người sử dụng.
- Có thể hòa tan tới 3% nước và độ hòa tan trong nước là ~8% ở nhiệt độ phòng. Đặc biệt, Khi nhiệt độ tăng cao thì độ hòa tan trong nước của nó cũng tăng lên.
- Dễ hòa tan trong alcohol, ether và tan ít trong nước.
- Ở nhiệt độ thường, Metyl axetat là chất lỏng không màu có mùi thơm. Nó cũng có một hương vị trái cây
- Nóng chảy ở -98 độ C, sôi ở 56,9 độ C. Nó là một chất lỏng dễ cháy với mùi đặc trưng dễ chịu gợi nhớ đến một số loại keo và chất tẩy sơn móng tay.
- Metyl axetat độc vừa phải và dễ cháy, có công dụng làm dung môi
- Ở nhiệt độ phòng, metyl axetat tan trong nước kém. Nhưng ở nhiệt độ cao hơn, hợp chất có khả năng hòa tan trong nước cao. Hơn nữa, hơi Methyl acetate nặng hơn không khí bình thường
- Phản ứng thủy phân trong mỗi trường axit
- Phản ứng thủy phân trong mỗi trường kiềm
- Phản ứng đốt cháy: Phản ứng oxi hóa hoàn toàn tạo CO2 và H2O
CH3COOCH3 + 7/2 O2 → 3CO2 + 3H2O
Methyl acetate được ứng dụng nhiều trong các ngành sản xuất như:
- Trong sản xuất sơn, keo dán, chất tẩy sơn móng tay: Nhờ có đặc tính dễ bay hơi, dễ hòa tan trong nhiều dung môi khác, có mùi trái cây, có độc tính thấp nên Methyl acetate sử dụng làm dung môi để sản xuất sơn, keo dán và chất tẩy sơn móng tay, chân.
- Tham gia tổng hợp các hóa chất:
+ Methyl acetate là nguyên liệu chính trong quá trình sản xuất acetic anhydride thông qua các quá trình phản ứng carbonyl hóa.
+ Methyl ethanoate cũng được sử dụng làm chất trung gian hóa học để tổng hợp chlorophacinone, diphacinone, fenfluramine, o-methoxyphenylacetone, p-methoxyphenylacetone, methyl cinnamate, methyl cyanoacetate, methyldopa, phenylacetone và trong sản xuất chất kết dính cellulose và nước hoa.
- Trong y dược: Methyl acetate như một dung môi ly trích cho các chất kháng sinh nặng, các loại dược phẩm thô. Methyl acetate trở thành một nguyên liệu để sản xuất và điều chế dược phẩm.
- Methyl acetate làm chất phụ gia tạo mùi hương.
- Ngoài những ứng dụng trên, Methyl acetate còn được sử dụng trong rất nhiều ngành nghề khác trong công nghiệp:
+ Làm dung môi trung gian để sản xuất nước hoa, thuốc trừ sâu,thuốc diệt nấm
+ Pha chế mực in tổng hợp và các loại thuốc nhuộm.
+ Thành phần nguyên liệu của xi măng và keo dán.
Câu 1: Metyl axetat có công thức là
A. CH3COOCH3.
B. HCOOC2H5.
C. CH3COOC2H5.
D. C2H3COOCH3
Trả lời:
Đáp án đúng: D. C2H3COOCH3
Metyl axetat có công thức là CH3COOCH3 (công thức rút gọn C3H6O2)
Nguyên tử / Phân tử khối (g/mol) 74.0785
Câu 2: Hợp chất X có công thức cấu tạo CH3OOCCH2CH3. Tên gọi của X là
A. Etyl axetat
B. Metyl propionat
C. Metyl axetat
D. Propyl axetat
Trả lời:
Đáp án đúng: B. Metyl propionat
Câu 3: Phản ứng este hóa giữa ancol etylic và axit axetic tạo thành sản phẩm có tên gọi là gì?
A. Metyl axetat
B. Axyl etylat
C. Etyl axetat
D. Axetyl etylat
Trả lời:
Đáp án đúng: C. Etyl axetat
Câu 4: Cho các công thức cấu tạo sau:
(1) CH3COOH.
(2) CH3OH.
(3) CH3OCOCH3.
(4) CH3OCH3.
(5) CH3COCH3.
(6) CH3CHOHCH3.
(7) CH3COOCH3.
Các công thức cấu tạo nào cho ở trên biểu diễn chất có tên là metyl axetat?
A: (1), (2), (3).
B: (4), (5), (6).
C: (3), (7).
D: (7).
Trả lời:
Đáp án đúng: C: (3), (7).
Metyl axetat là CH3COOCH3, tuy nhiên chất này có thể viết dưới dạng CH3OCOCH3