1. Hình thang
- Định nghĩa: Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song.
Hai góc kề một cạnh bên của hình thang có tổng bằng 180o
- Nhận xét:
+ Nếu một hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên bằng nhau, hai cạnh đáy bằng nhau.
+ Nếu một hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song và bằng nhau.
+ Hình thang vuông là hình thang có một góc vuông.
Ví dụ 1:
ABCD là hình thang. Khi đó:
+ AB//CD, AB,CD là hai đáy, AD,BC là cạnh bên.
+ ˆA+ˆD=ˆB+ˆC=180o
+ Nếu AD//BC⇔{AD=BC, AB=CD, AD//BC⇔{AD=BC, AB=CD
+ Nếu AB=CD⇔{AD=BC, AD//BC, AB=CD⇔{AD=BC, AD//BC
Hình thang vuông: ABCD là hình thang có ˆA=90∘ thì ABCD là hình thang vuông.
2. Hình thang cân
- Định nghĩa: Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.
- Tính chất:
+ Trong hình thang cân, hai cạnh bên bằng nhau.
+ Trong hình thang cân, hai đường chéo bằng nhau.
- Dấu hiệu nhận biết:
+ Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân.
+ Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
Ví dụ:
Dạng 1: Chứng minh và tính các góc của hình thang, hình thang vuông hình thang cân dựa vào tính chất hình.
Phương pháp: Ta sử dụng các kiến thức:
+ Tính chất của hình thang, hình thang vuông, hình thang cân (ở trên)
+ Tổng bốn góc của một tứ giác bằng 360o.
+ Góc ngoài của tứ giác là góc kề bù với một góc của tứ giác.
+ Hai góc kề một cạnh bên của hình thang bằng 180o.
Dạng 2: Chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông, hình thang cân
Phương pháp: Ta sử dụng định nghĩa và các dấu hiệu nhận biết để chứng minh.
Xem thêm Giải Toán 8: Bài 2. Hình thang