1. Đơn thức chia cho đơn thức
Với A và B là hai đơn thức, B≠0. Ta nói A chia hết cho B nếu tìm được một đơn thức Q sao cho A = B.Q.
Trong đó:
- A là đơn thức bị chia.
- B là đơn thức chia.
- Q là đơn thức thương (hay gọi là thương).
Kí hiệu: Q = A : B hoặc
2. Quy tắc
Nhớ lại kiến thức cũ: Ở lớp 7 ta biết: Với x≠0; m, n ∈ N; m ≥ n thì:
xm : xn = xm - n nếu m>n
xm : xn = 1 nếu m=n
Quy tắc:
Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (trường hợp A chia hết cho B) ta làm như sau:
+ Chia hệ số của đơn thức A cho hệ số của đơn thức B.
+ Chia lũy thừa của từng biến trong A cho lũy thừa của cùng biến đó trong B.
+ Nhân các kết quả vừa tìm được với nhau.
Ví dụ: Thực hiện phép tính
a, (-2)5:(-2)3.
b, ( xy2 )4:( xy2)2
Hướng dẫn:
a) Ta có: (-2)5:(-2)3 = (-2)5 - 3 = (-2)2 = 4.
b) Ta có: (xy2)4:(xy2)2 = x4y8:x2y4 = x4 - 2.y8 - 4 = x2y4.
Dạng 1: Thực hiện phép tính và rút gọn biểu thức
Phương pháp: Sử dụng quy tắc chia đơn thức cho đơn thức và chia đa thức cho đơn thức để thực hiện phép tính và rút gọn biểu thức.
Dạng 2: Tính giá trị của biểu thức tại x=x0
Phương pháp: Thay x=x0 vào biểu thức rồi thực hiện phép tính.
Nếu biểu thức có nhiều biến thì ta thay lần lượt từng biến theo giả thiết.
Dạng 3: Tìm m để phép tính chia cho trước là phép chia hết
Phương pháp: Sử dụng nhận xét: Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ nhỏ hơn hoặc bằng số mũ của nó trong A.